Công văn 1501/SXD-HĐ 2012 đính chính hệ số nhân công của đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An đã được thay thế bởi Công văn 1715/SXD-HĐ 2014 điều chỉnh dự toán xây dựng theo mức lương tối thiểu 182/2013/NĐ-CP Long An và được áp dụng kể từ ngày 17/07/2014.
Nội dung toàn văn Công văn 1501/SXD-HĐ 2012 đính chính hệ số nhân công của đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An
UBND TỈNH LONG AN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1501/SXD-HĐ | Long An, ngày 14 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban ngành của tỉnh; |
Sở Xây dựng đã ban hành văn bản số 141/SXD-HĐ ngày 06/02/2012 V/v hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán công trình theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011.
Tuy nhiên, quá trình xây dựng hệ số nhân công của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa nhà tại mục e, phần B. Dự toán công trình của văn bản số 141/SXD-HĐ có sai sót do lỗi nhập số liệu tính toán giữa hệ số 1,700 và 2,355 (Lấy bậc thợ bình quân 3,5/7 - nhóm I, bảng lương A6 [1,62 + 1,78)/ 2 = 1,70 ] với mức lương tối thiểu là 144.000 đồng quy định tại Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1993 của Chính phủ. Lấy bậc thợ bình quân 3,5/7 - nhóm I, bảng lương A.1.8 [(2,16+2,55)/2 = 2,355] với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
Nay Sở Xây dựng đính chính hệ số nhân công của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa nhà tại mục e, phần B. Dự toán công trình của văn bản số 141/SXD-HĐ như sau:
* Nội dung điều chỉnh:
- Tại trang 7, mục e, phần B - Dự toán công trình của văn bản số 141/SXD-HĐ , Chi phí nhân công đã ban hành (từ mức lương 144.000 đồng lên mức lương 1.550.000 đồng); điều chỉnh lại như sau:
+ Nơi phụ cấp khu vực | = | 0,00 | : | Hệ số là: | 10,764; điều chỉnh lại hệ số là: 14,557 |
+ Nơi phụ cấp khu vực | = | 0,10 | : | Hệ số là: | 11,223; điều chỉnh lại hệ số là: 15,017 |
+ Nơi phụ cấp khu vực | = | 0,20 | : | Hệ số là: | 11,683; điều chỉnh lại hệ số là: 15,476 |
+ Nơi phụ cấp khu vực | = | 0,30 | : | Hệ số là: | 12,143; điều chỉnh lại hệ số là: 15,936 |
- Các nội dung khác của văn bản số 141/SXD-HĐ ngày 06/02/2012 không thay đổi.
* Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với các hạng mục công trình áp dụng hệ số nhân công của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa nhà tại mục e, phần B - Dự toán công trình của văn bản số 141/SXD-HĐ ngày 06/02/2012 nhưng đã thanh quyết toán xong thì không điều chỉnh hệ số nhân công theo văn bản này;
- Đối với các hạng mục công trình áp dụng hệ số nhân công của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa nhà tại mục e, phần B - Dự toán công trình của văn bản số 141/SXD-HĐ ngày 06/02/2012 nhưng chưa thanh quyết toán thì thực hiện điều chỉnh hệ số nhân công theo văn bản này.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
THUYẾT MINH ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ: NHÂN CÔNG
_ Lấy bậc thợ bình quân 3.5/7, nhóm I, bảng lương A6 [1.62+1.78) / 2 = 1,70]; mức lương tối thiểu là 144.000 đồng quy định tại Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1993 của Chính phủ và Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2005 của Bộ Xây dựng để tính hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công.
_ Lấy bậc thợ bình quân 3.5/7, nhóm I, bảng lương A.1.8 [(2,16+2,55) / 2 = 2,355]; mức lương tối thiểu là 450.000 đồng quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình để tính hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công.
_ Phụ cấp khu vực áp dụng các mức: 0,10; 0,20 và 0,30 so với mức lương tối thiểu theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Tịch Bộ Nội vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân Tộc.
CÁCH TÍNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG - XIN ĐÍNH CHÍNH (Theo mức lương tối thiểu 144.000 lên 1.550.000) | Hệ số điều chỉnh đơn giá | ||||||
1.550.000 đ/tháng | Cách tính | K = 0 | K = 0.10 | K = 0.20 | K = 0.30 | ||
1 | 2 | (3) = (2a)/1 | (4)=(2b)/1 | (5)=(2c)/1 | (6)=(2d)/1 | ||
144.000*(0,2+1,26*1,70)= | 337.248 | a) Phụ cấp khu vực K = 0 | 14,557 | 15,017 | 15,476 | 15,936 | |
|
| 1.550.000 *(0,2+1,26*2,355) = | 4.909.315 |
|
|
|
|
|
| b) Phụ cấp khu vực K = 0,1 |
|
|
|
| |
|
| 4.909.315+(1.550.000*0,1) = | 5.064.315 |
|
|
|
|
|
| c) Phụ cấp khu vực K = 0,2 |
|
|
|
| |
|
| 4.909.315+(1.550.000*0,2) = | 5.219.315 |
|
|
|
|
|
| d) Phụ cấp khu vực K = 0,3 |
|
|
|
| |
|
| 4.909.315+(1.550.000*0,3) = | 5374315 |
|
|
|
|
Trong đó:
1 | ● 0,20 | : là phụ cấp lưu động. | |
| ● 1,26 | : là hệ số tăng so với lượng cấp bậc (gồm: một số khoản lương phụ = 12% + một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động = 4% + phụ cấp không ổn định trong sản xuất = 10%). | |
2 | ● 0,10 | : là phụ cấp khu vực. |
|
| ● 0,20 | : là phụ cấp khu vực. | So với mức lương tối thiểu |
| ● 0,30 | : là phụ cấp khu vực. |
|
| + Mức tiền phụ cấp khu vực = Hệ số phụ cấp khu vực x mức lương tối thiểu chung | ||
| + Đơn giá nhân công = Lương cơ bản + Mức tiền phụ cấp khu vực |
THUYẾT MINH ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ: NHÂN CÔNG
_ Lấy bậc thợ bình quân 3.5/7, nhóm I, bảng lương A6 [1,62+1,78) / 2 = 1,70]; quy định tại Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1993 của Chính phủ và Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2005 của Bộ Xây dựng để tính hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công.
_ Phụ cấp khu vực áp dụng các mức: 0,10; 0,20 và 0,30 so với mức lương tối thiểu theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Tịch Bộ Nội vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân Tộc.
CÁCH TÍNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG - ĐÃ BAN HÀNH (Theo mức lương tối thiểu 144.000 lên 1.550.000) | Hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công theo khu vực. | ||||||
1.550.000 đ/tháng | Cách tính | K = 0 | K = 0.10 | K = 0.20 | K = 0.30 | ||
1 | 2 | (3)=(2a)/1 | (4)=(2b)/1 | (5)=(2c)/1 | (6)=(2d)/1 | ||
144.000*(0,2+1,26*1,70)= | 337.248 | a) Phụ cấp khu vực K = 0 | 10,764 | 11,223 | 11,683 | 12,143 | |
|
| 1.550.000 *(0,2+1,26*1.70) = | 3.630.100 |
|
|
|
|
|
| b) Phụ cấp khu vực K = 0,1 |
|
|
|
| |
|
| 3.630.100+(1.550.000*0,1) = | 3.785.100 |
|
|
|
|
|
| c) Phụ cấp khu vực K = 0,2 |
|
|
|
| |
|
| 3.630.100+(1.550.000*0,2) = | 3.940.100 |
|
|
|
|
|
| d) Phụ cấp khu vực K = 0,3 |
|
|
|
| |
|
| 3.630.100+(1.550.000*0,3) = | 4095100 |
|
|
|
|
Trong đó:
1 | ● 0,20 | : là phụ cấp lưu động. | |
| ● 1,26 | : là hệ số tăng so với lượng cấp bậc (gồm: một số khoản lương phụ = 12% + một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động = 4% + phụ cấp không ổn định trong sản xuất = 10%). | |
2 | ● 0,10 | : là phụ cấp khu vực. |
|
| ● 0,20 | : là phụ cấp khu vực. | So với mức lương tối thiểu |
| ● 0,30 | : là phụ cấp khu vực. |
|
| + Mức tiền phụ cấp khu vực = Hệ số phụ cấp khu vực x mức lương tối thiểu chung. | ||
| + Đơn giá nhân công = Lương cơ bản + Mức tiền phụ cấp khu vực. |