Công văn 1530TM-PC

Công văn số 1530 TM-PC ngày 23/04/2002 của Bộ Thương mại về việc bán hàng miễn thuế cho Văn phòng đại diện, Văn phòng dự án và nhân viên quốc tế của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài

Nội dung toàn văn Công văn 1530 TM-PC bán hàng miễn thuế cho Văn phòng đại diện, Văn phòng dự án và nhân viên quốc tế của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài


BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1530 TM-PC
V/v Bán hàng miễn thuế cho Văn phòng đại diện, Văn phòng dự án và nhân viên quốc tế của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài

Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2002

 

Kính gửi: Uỷ ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài

 

Trả lời công văn số 39/CV-UB ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Uỷ ban công tác về các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài về đề nghị bán hàng miễn thuế cho Văn phòng đại diện, Văn phòng dự án và nhân viên quốc tế thường xuyên của các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, Bộ Thương mại có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 41 của Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam và Điều 10 của Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam, liên Bộ Thương mại, Ngoại giao, Tài chính và Tổng cục Hải quan đã ban hành Thông tư số 04/TTLB ngày 12 tháng 02 năm 1996 và Thông tư số 04BS/TTLB ngày 20 tháng 10 năm 1996 hướng dẫn việc nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam, tái xuất khẩu và chuyển nhượng những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

Tại khoản 3 phần IV của Thông tư số 04/TTLB quy định “Các cơ quan đại diện của Tổ chức phi chính phủ và thành viên của nó (quy định tại Điều 41 của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam) nếu được Chính phủ Việt Nam cho hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thì áp dụng theo Thông tư này trên cơ sở thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Tổ chức đó.”

Như vậy theo quy định tại khoản 3 nói trên, nếu Tổ chức phi chính phủ nước ngoài nào được Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thì Tổ chức đó đương nhiên được áp dụng những quy định của Thông tư này mà không cần phải có thêm hướng dẫn nào khác.

Trên đây là một số ý kiến của Bộ Thương mại về việc bán hàng miễn thuế cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài để Quý Uỷ ban tham khảo.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG




Mai Văn Dâu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1530TM-PC

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1530TM-PC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/04/2002
Ngày hiệu lực 23/04/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1530TM-PC

Lược đồ Công văn 1530 TM-PC bán hàng miễn thuế cho Văn phòng đại diện, Văn phòng dự án và nhân viên quốc tế của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1530 TM-PC bán hàng miễn thuế cho Văn phòng đại diện, Văn phòng dự án và nhân viên quốc tế của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1530TM-PC
Cơ quan ban hành Bộ Thương mại
Người ký Mai Văn Dâu
Ngày ban hành 23/04/2002
Ngày hiệu lực 23/04/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 1530 TM-PC bán hàng miễn thuế cho Văn phòng đại diện, Văn phòng dự án và nhân viên quốc tế của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài

Lịch sử hiệu lực Công văn 1530 TM-PC bán hàng miễn thuế cho Văn phòng đại diện, Văn phòng dự án và nhân viên quốc tế của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài

  • 23/04/2002

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 23/04/2002

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực