Công văn 1537/TCT-CS

Công văn 1537/TCT-CS năm 2019 về hóa đơn hàng hóa dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1537/TCT-CS 2019 về hóa đơn hàng hóa dịch vụ


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1537/TCT-CS
V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2019

 

Kính gửi:

- Bộ Y tế;
(Địa chỉ: 138 A Giảng Võ, Kim Mã, Ba Đình, TP Hà Nội);
- Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
(Địa chỉ: Tòa nhà lô D20, Ngõ số 8 Tôn Thất Thuyết, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà nội).

Tổng cục Thuế nhận được văn bản số 791/TCDS-TTTV ngày 26/10/2018 của Tổng cục dân số - kế hoạch hóa gia đình, công văn số 5676/BYT-TCDS ngày 26/9/2018 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn một số vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai.

Tại Điều 2 và Điều 15 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

“1. Người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, gồm:

a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (gọi chung là bán hàng hóa, dịch vụ) tại Việt Nam hoặc bán ra nước ngoài;

b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam hoặc sản xuất kinh doanh ở Việt Nam bán hàng ra nước ngoài;

c) Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài không kinh doanh nhưng có bán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.”

Điều 15. Lập hóa đơn

“1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa đơn. Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này.”

Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số liên tịch số 25/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 04/09/2013 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính đối với thực hiện hoạt động tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai, phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ người bán phải lập hóa đơn và kê khai, nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật. Đề nghị các tổ chức, cá nhân liên hệ với Cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn thực hiện.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Bộ Y tế và Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr. Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ PC (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1537/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1537/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/04/2019
Ngày hiệu lực19/04/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1537/TCT-CS

Lược đồ Công văn 1537/TCT-CS 2019 về hóa đơn hàng hóa dịch vụ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1537/TCT-CS 2019 về hóa đơn hàng hóa dịch vụ
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1537/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýLưu Đức Huy
                Ngày ban hành19/04/2019
                Ngày hiệu lực19/04/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 1537/TCT-CS 2019 về hóa đơn hàng hóa dịch vụ

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 1537/TCT-CS 2019 về hóa đơn hàng hóa dịch vụ

                        • 19/04/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/04/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực