Công văn 15422/TCHQ-GSQL

Công văn 15422/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 15422/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 15422/TCHQ-GSQL
V/v hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK tại chỗ

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh.

Trả lời công văn số 3928/HQHCM-GSQL ngày 05/11/2014, công văn số 4122/HQHCM-GSQL ngày 18/11/2014 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về vướng mắc liên quan đến việc thực hiện công văn số 14397/BTC-TCHQ ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Để thống nhất thực hiện việc quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ tại các đơn vị nội bộ thuộc cơ quan Hải quan, ngày 10/10/2014 Bộ Tài chính ban hành công văn số 14397/BTC-TCHQ gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn cụ thể. Theo đó, khi hoàn thành thủ tục xuất khẩu tại chỗ, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ có trách nhiệm Thông báo cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ theo mẫu số 01/TBXNKTC (ban hành kèm theo công văn số 14397/BTC-TCHQ) nội dung thông báo này là giữa cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất và thủ tục nhập, không yêu cầu Công ty phải lập và gửi cho bên nhập khẩu.

2. Trường hợp Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu chưa nhận được Thông báo của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu gửi đến theo mẫu số 01/TBXNKTC nói trên thì vẫn phải thực hiện làm thủ tục nhập khẩu cho doanh nghiệp dựa trên thông tin trên tờ khai xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục và có trách nhiệm yêu cầu Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu gửi Thông báo này để phục vụ việc quản lý tiếp theo.

3. Về trách nhiệm quản lý của Chi cục Hải quan thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ, đề nghị thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 5, Điều 27 Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính và nhằm mục đích giúp Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu kiểm soát tờ khai nhập khẩu tại chỗ làm thủ tục theo thời hạn 15 ngày cũng như kiểm soát giao dịch xuất nhập khẩu tại chỗ đúng quy định (tránh trường hợp chỉ có thủ tục xuất khẩu tại chỗ, doanh nghiệp không làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ), Chi cục Hải quan nhập khẩu có trách nhiệm tự lập sổ theo dõi những tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (biết, t/hiện);
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 15422/TCHQ-GSQL

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 15422/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/12/2014
Ngày hiệu lực 30/12/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 15422/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 15422/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 15422/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành 30/12/2014
Ngày hiệu lực 30/12/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 11 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 15422/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ

Lịch sử hiệu lực Công văn 15422/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ

  • 30/12/2014

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 30/12/2014

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực