Công văn 1561/TCT-CS

Công văn số 1561/TCT-CS về miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1561/TCT-CS miễn giảm tiền thuê đất


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 1561/TCT-CS
V/v miễn giảm tiền thuê đất

Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2008

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Phước

Trả lời công văn số 300/CT-TH-NV&DT ngày 12/3/2008 về việc miễn giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1/ Về khái niệm người thuê đất:

Căn cứ Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 thì nhà nước cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức (gồm cả người nước ngoài) thuê đất để sử dụng có mục đích. Các đối tượng này đều được gọi chung là người thuê đất.

Do đó, khái niệm “người thuê đất” được quy định tại điểm 3 mục VII Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước bao gồm tất cả các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất như nêu trên.

2/ Về đối tượng được giảm tiền thuê đất hàng năm đến năm 2010:

Tại điểm 3 mục II phần C Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định: “Miễn tiền thuê đất đến năm 2010 đối với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định của pháp luật cho từng vùng đối với hộ nông dân, hộ nông trường viên, xã viên hợp tác xã nông nghiệp nhận giao khoán của doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp; nay chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật Đất đai”.

Như vậy, các tổ chức thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp không thuộc diện được miễn tiền thuê đất đến năm 2010 mà thuộc đối tượng được áp dụng quy định tại điểm 3 mục VIII Thông tư số 141/2007/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Phước được biết./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Ban PC, HT, TTTĐ;
- Lưu: VT, CS (3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỒNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1561/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1561/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 22/04/2008
Ngày hiệu lực 22/04/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1561/TCT-CS

Lược đồ Công văn 1561/TCT-CS miễn giảm tiền thuê đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1561/TCT-CS miễn giảm tiền thuê đất
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1561/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 22/04/2008
Ngày hiệu lực 22/04/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 1561/TCT-CS miễn giảm tiền thuê đất

Lịch sử hiệu lực Công văn 1561/TCT-CS miễn giảm tiền thuê đất

  • 22/04/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 22/04/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực