Công văn 15893/CT-HTr

Công văn 15893/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 15893/CT-HTr 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15893/CT-HTr
V/v: trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2015

 

Kính gửi: Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm

Cục thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số 1780/CCT-TTHT& AC ngày 20/3/2015 của Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm b, Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 218/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2014 trở đi, quy định:

“Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi quy định tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

….

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Đối với các trường hợp: Mua hàng hóa là nóng, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra, mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt, mua đ dùng, tài sản, của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp bán ra và dịch vụ mua của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh phải có chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.”

- Căn cứ điểm 2.4, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 218/2013/NĐ-CP thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp">78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

….

2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

- Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bt trực tiếp bán ra;

- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;

- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

- Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá đ tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”

- Căn cứ khoản 2, Điều 83 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể:

“Điều 83. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật

1. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm bt đầu có hiệu lực.

Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp văn bản hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó.

2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vn đ thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.”

- Căn cứ khoản 19, Điều 3 Luật bảo vệ và phát triển rừng, quy định:

“19. Lâm sản là sản phẩm khai thác từ rng gồm thực vật rừng, động vật rừng và các sinh vật rừng khác. Lâm sản gồm g và lâm sản ngoài g.”

- Căn cứ vào các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Trường hợp trong năm 2014 Công ty cổ phần Hàng hóa Quốc Tế Leeson thu mua lâm sản của người trồng trọt, sản xuất trực tiếp bán ra, không có hóa đơn bán hàng thì thuộc đối tượng được lập bảng kê mẫu 01/TNDN để xác định chi phí được trừ theo quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 218/NĐ-CP nêu trên.

Đ nghị Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm yêu cầu Công ty cổ phần Hàng hóa Quốc tế Leeson cung cấp đầy đủ các văn bản, tài liệu của cơ quan có thẩm quyền chứng minh ván lạng gỗ Bạch đàn là lâm sản của người trồng trọt, sản xuất trực tiếp bán ra, không có hóa đơn bán hàng theo các quy định nêu trên để hướng dẫn đơn vị thực hiện lập bảng kê mẫu 01/TNDN.

Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Thái Dũng Tiến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 15893/CT-HTr

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 15893/CT-HTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 09/04/2015
Ngày hiệu lực 09/04/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 15893/CT-HTr 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 15893/CT-HTr 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 15893/CT-HTr
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Thái Dũng Tiến
Ngày ban hành 09/04/2015
Ngày hiệu lực 09/04/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 10 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 15893/CT-HTr 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

Lịch sử hiệu lực Công văn 15893/CT-HTr 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

  • 09/04/2015

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 09/04/2015

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực