Công văn 1590/BKHĐT-QLQH

Công văn 1590/BKHĐT-QLQH 2023 tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch 2021 2030

Nội dung toàn văn Công văn 1590/BKHĐT-QLQH 2023 tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch 2021 2030


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1590/BKHĐT-QLQH
V/v tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2023

Kính gửi:

- Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ;
- Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Luật Quy hoạch, Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội và Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội, các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tập trung chỉ đạo triển khai lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đến nay, một số quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt (bao gồm quy hoạch tổng thể quốc gia1, quy hoạch sử dụng đất quốc gia2, 06 quy hoạch ngành quốc gia3, 01 quy hoạch vùng4 và 04 quy hoạch tỉnh5), tuy nhiên, còn nhiều quy hoạch chưa được phê duyệt theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản s 760/TTg-CN ngày 31/8/2022.

Nguyên nhân chủ yếu là do đây là nhiệm vụ mới, khó khăn, phức tạp với nhiều quy định mới cả về nội dung và phương pháp lập quy hoạch; công tác chỉ đạo, điều hành của một số Bộ, ngành, địa phương chưa được quan tâm đúng mức, thiếu sát sao và quyết liệt; công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành còn nhiều hạn chế, nhất là việc cho ý kiến về quy hoạch và cho ý kiến thẩm định đối với quy hoạch của các bộ, ngành còn chậm, do chất lượng của hồ sơ quy hoạch còn hạn chế nên việc hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sau khi có Báo cáo kết quả thẩm định là rất chậm, đặc biệt là việc điều chỉnh, bố trí không gian phát triển theo quy hoạch để phù hợp với chỉ tiêu phân bổ sử dụng đất theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ còn rất nhiều khó khăn6, dẫn đến số lượng quy hoạch trình phê duyệt là rất hạn chế.

Để đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch; thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội, Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội; theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 915/VPCP-CN ngày 16/02/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:

1. Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ quan tâm, chỉ đạo khẩn trương hoàn thành các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, đảm bảo tiến độ và chất lượng quy hoạch:

a) Về việc hoàn thiện văn bản hướng dẫn pháp luật về quy hoạch:

- Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình sửa đổi, bổ sung, ban hành các nghị định, thông tư quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành về công tác quy hoạch, bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022.

- Rà soát, thu hồi hoặc bãi bỏ các văn bản hướng dẫn liên quan đến công tác quy hoạch có nội dung trái với quy định của Luật Quy hoạch theo nhiệm vụ được phân công tại Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ và bảo đảm chất lượng quy hoạch.

b) Về tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch:

- Đối với 08 quy hoạch cấp quốc gia, 01 quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt đề nghị khẩn trương rà soát, chỉnh lý hồ sơ, đảm bảo thống nhất với quyết định được phê duyệt (bao gồm Báo cáo quy hoạch; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch) để cập nhật vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 42 Luật Quy hoạch và quy định tại Điều 41 Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.

- Đối với 10 quy hoạch ngành quốc gia đã thẩm định xong đề nghị khẩn trương hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ quy hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

- Đối với 10 quy hoạch ngành quốc gia đã trình thẩm định đề nghị khẩn trương tổ chức thẩm định theo quy định. Các quy hoạch cấp quốc gia đang xây dựng hoặc đang lấy ý kiến khẩn đề nghị tập trung nguồn lực để sớm hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định theo quy định.

- Xây dựng, cam kết và chịu trách nhiệm về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt các quy hoạch cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý, gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh tiến độ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ nếu cần thiết. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ thường xuyên báo cáo trực tuyến về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030 trên Hệ thống thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hằng tháng theo hướng dẫn tại văn bản số 4752/BKHĐT-QLQH ngày 20/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

c) Về tăng cường trách nhiệm và phối hợp triển khai công tác quy hoạch:

- Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy định về điều kiện, quy chuẩn kỹ thuật, chuyên ngành về quy hoạch, đảm bảo hoàn thành trong tháng 3/2023.

- Cho ý kiến đúng thời hạn đối với các quy hoạch, ý kiến thẩm định quy hoạch, ý kiến rà soát quy hoạch đúng thời hạn tại văn bản xin ý kiến của Bộ, ngành, địa phương hội đồng thẩm định theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

- Tăng cường sự phối hợp và chia sẻ thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, thống nhất trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện định hướng quy hoạch và thực hiện chính sách liên quan để đảm bảo sự đồng bộ của các cấp quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia.

- Chịu trách nhiệm việc quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước; chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn nhà thầu, quản lý hợp đồng đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.

- Rà soát, đánh giá việc bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét; hoàn thiện chậm nhất trong tháng 10 năm 2023.

2. Các đồng chí Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao, đảm bảo tiến độ và chất lượng quy hoạch:

a) Về tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch:

- Đối với 04 quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đề nghị khẩn trương rà soát, chỉnh lý hồ sơ, đảm bảo thống nhất với quyết định được phê duyệt (bao gồm Báo cáo quy hoạch; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dliệu về quy hoạch) để cập nhật vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 42 Luật Quy hoạch và quy định tại Điều 41 Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.

- Đối với 23 quy hoạch tỉnh đã thẩm định xong đề nghị khẩn trương hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ quy hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

- Đối với 17 quy hoạch tỉnh đã trình thẩm định đề nghị khẩn trương phối hợp với Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh tổ chức thẩm định theo quy định. Các quy hoạch tỉnh còn lại đang xây dựng hoặc đang lấy ý kiến khẩn đề nghị tập trung nguồn lực để sớm hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định theo quy định.

(Cụ thể tại Danh mục tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tnh kèm theo)

b) Về tăng cường trách nhiệm và phối hợp triển khai công tác quy hoạch:

- Xây dựng, cam kết và chịu trách nhiệm về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch tỉnh thuộc phạm vi quản lý, gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh tiến độ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ nếu cần thiết. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ thường xuyên báo cáo trực tuyến về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030 trên Hệ thống thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hằng tháng theo hướng dẫn tại văn bản số 4752/BKHĐT-QLQH ngày 20/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Chịu trách nhiệm việc quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước; chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn nhà thầu, quản lý hợp đồng đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.

- Rà soát, đánh giá việc bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét; hoàn thiện chậm nhất trong tháng 10 năm 2023.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo, đôn đốc và thực hiện hiệu quả nhằm đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030 cũng như các công việc khác liên quan đến quy hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

(Mọi thông tin cần trao đi xin liên hệ với Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, qua đầu mi: Phó Vụ trưởng Nguyễn Mạnh Lam, điện thoại: 0913588498).


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTg Trần Hồng
Hà (để b/c);
- Các đồng chí Lãnh đạo Bộ (đ
chỉ đạo);
- S
KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW:
- Các đơn vị trong Bộ K
H&ĐT;
- Lưu: VT
, QLQH

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

DANH MỤC

TIẾN ĐỘ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Văn bản số 1590/BKHĐT-QLQH ngày 07/3/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

Tỉnh/Thành phố

Lập quy hoạch

Thm định quy hoạch

Phê duyệt quy hoạch

Ghi chú

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc

1

Quy hoạch tỉnh Lào Cai

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

2

Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

3

Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

4

Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

5

Quy hoạch tỉnh Lai Châu

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

6

Quy hoạch tỉnh Yên Bái

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

7

Quy hoạch tỉnh Cao Bằng

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 7/2023

8

Quy hoạch tỉnh Hà Giang

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2023

9

Quy hoạch tỉnh Phú Thọ

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2023

10

Quy hoạch tỉnh Hòa Bình

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

Dự kiến tháng 9/2023

11

Quy hoạch tỉnh Điện Biên

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

Dự kiến tháng 9/2023

12

Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2023

Dự kiến tháng 9/2023

13

Quy hoạch tỉnh Sơn La

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

Dự kiến tháng 8/2023

Vùng Đồng bằng sông Hồng

14

Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

Dự kiến tháng 6/2023

15

Quy hoạch tỉnh Hà Nam

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

Dự kiến tháng 8/2023

16

Quy hoạch tỉnh Hưng Yên

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

Dự kiến tháng 9/2023

17

Quy hoạch tỉnh Ninh Bình

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

Dự kiến tháng 7/2023

18

Quy hoạch tỉnh Thái Bình

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

Dự kiến tháng 9/2023

19

Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2023

Dự kiến tháng 9/2023

20

Quy hoạch thành phố Hải Phòng

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

Dự kiến tháng 9/2023

21

Quy hoạch tỉnh Hải Dương

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

Dự kiến tháng 8/2023

22

Quy hoạch tỉnh Nam Đnh

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2023

Dự kiến tháng 9/2023

23

Quy hoạch thành phố Hà Nội

Dự kiến tháng 10/2023

Dự kiến tháng 12/2023

Dự kiến tháng 12/2023

Vùng Bắc Trung Bvà Duyên hải miền Trung

24

Quy hoạch tỉnh Quảng Bình

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

25

Quy hoạch tỉnh Đà Nng

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

26

Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

27

Quy hoạch tỉnh Nghệ An

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

28

Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

29

Quy hoạch tỉnh Bình Thuận

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

Dự kiến tháng 7/2023

30

Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

Dự kiến tháng 6/2023

31

Quy hoạch tỉnh Bình Định

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 7/2023

Dự kiến tháng 10/2023

32

Quy hoạch tỉnh Phú Yên

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 7/2023

Dự kiến tháng 10/2023

33

Quy hoạch tỉnh Quảng Trị

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2023

Dự kiến tháng 9/2023

34

Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 7/2023

Dự kiến tháng 10/2023

35

Quy hoạch tỉnh Quảng Nam

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 8/2023

Dự kiến tháng 11/2023

Vùng Đông Nam B

36

Quy hoạch tỉnh Bình Phước

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

37

Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2023

38

Quy hoạch tỉnh Tây Ninh

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

Dự kiến tháng 8/2023

39

Quy hoạch thành phố Hồ Chí Minh

Dự kiến tháng 10/2023

Dự kiến tháng 12/2023

Dự kiến tháng 03/2024

40

Quy hoạch Bình Dương

Dự kiến tháng 8/2023

Dự kiến tháng 10/2023

Dự kiến tháng 01/2024

41

Quy hoạch Đồng Nai

Dự kiến tháng 6/2023

Dự kiến tháng 8/2023

Dự kiến tháng 11/2023

Vùng Tây Nguyên

42

Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

Dự kiến tháng 5 - 6/2023

43

Quy hoạch tỉnh Đắk Nông

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

Dự kiến tháng 5 - 6/2023

44

Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

Dự kiến tháng 5 - 6/2023

45

Quy hoạch tỉnh Kon Tum

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

Dự kiến tháng 8/2023

46

Quy hoạch tỉnh Gia Lai

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

Dự kiến tháng 8/2023

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

47

Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2023

48

Quy hoạch tỉnh An Giang

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

49

Quy hoạch tỉnh Long An

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2023

50

Quy hoạch tỉnh Trà Vinh

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

51

Quy hoạch tỉnh Bến Tre

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2022

52

Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2023

Dự kiến tháng 9/2023

53

Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

54

Quy hoạch tỉnh Cà Mau

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2023

Dự kiến tháng 8/2023

55

Quy hoạch tỉnh Kiên Giang

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 3/2023

Dự kiến tháng 7/2023

56

Quy hoạch thành phố Cần Thơ

Đã hoàn thành

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 6/2023

57

Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long

Đã hoàn thành

Dự kiến 15/03/2023

Dự kiến tháng 6/2023

58

Quy hoạch tỉnh Tiền Giang

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 5/2022

Dự kiến tháng 9/2022

59

Quy hoạch tỉnh Hậu Giang

Đã hoàn thành

Dự kiến tháng 4/2022

Dự kiến tháng 8/2023



1 Phê duyệt tại Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09/01/2023.

2 Phê duyệt tại Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021

3 Quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia; Quy hoạch mạng lưới đường st quốc gia; Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng bin quốc gia; Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; Quy hoạch tài nguyên nước; Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

4 Quy hoạch vùng Đồng bng sông Cửu Long.

5 Bc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Thanh Hóa

6 Theo quy định tại Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP , thời gian lấy ý kiến về quy hoạch ít nhất là 30 ngày; theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17/9/2021 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tnh ban hành quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2030, thời gian cho ý kiến thẩm định là 15 ngày.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1590/BKHĐT-QLQH

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1590/BKHĐT-QLQH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/03/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1590/BKHĐT-QLQH

Lược đồ Công văn 1590/BKHĐT-QLQH 2023 tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch 2021 2030


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1590/BKHĐT-QLQH 2023 tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch 2021 2030
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1590/BKHĐT-QLQH
                Cơ quan ban hànhBộ Kế hoạch và Đầu tư
                Người kýNguyễn Chí Dũng
                Ngày ban hành07/03/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 1590/BKHĐT-QLQH 2023 tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch 2021 2030

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 1590/BKHĐT-QLQH 2023 tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch 2021 2030

                            • 07/03/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực