Công văn 1596/TCT-CS

Công văn số 1596/TCT-CS về việc thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1596/TCT-CS thuế suất thuế TNDN


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 1596/TCT-CS
V/v: thuế suất thuế TNDN.

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2008

 

Kính gửi: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 287-kttv/07 ngày 14/12/2007 của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hoà Bình hỏi về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở sản xuất mới thành lập. Vấn đề vướng mắc mà doanh nghiệp hỏi đã được hướng dẫn cụ thể tại Phần E: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp – Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính.

- Tại điểm 1 mục IV Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC có quy định: “Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư; cơ sở sản xuất mới thành lập và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm miễn thuế, giảm thuế như sau:

a) Miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo đối với:

- Cơ sở sản xuất mới thành lập”.

- tại điểm 4 Mục II Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC có quy định:

“Trong thời gian đang thực hiện miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế”.

Tại điểm 1 mục V Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC có quy định:

“Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế”.

Căn cứ theo các quy định nêu trên, đề nghị Cục thuế xem xét cụ thể cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào để hướng dẫn đơn vị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 134/2007/TT-BTC nêu trên./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Công ty CP xây dựng và kinh doanh địa ốc Hoà Bình;
- Vụ Pháp chế;
- Ban HT, PC, TTTĐ;
- Lưu: VT, CS (3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1596/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1596/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/04/2008
Ngày hiệu lực24/04/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1596/TCT-CS

Lược đồ Công văn 1596/TCT-CS thuế suất thuế TNDN


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1596/TCT-CS thuế suất thuế TNDN
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1596/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Duy Khương
                Ngày ban hành24/04/2008
                Ngày hiệu lực24/04/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 1596/TCT-CS thuế suất thuế TNDN

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 1596/TCT-CS thuế suất thuế TNDN

                          • 24/04/2008

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 24/04/2008

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực