Công văn 1658/BGDĐT-CTHSSV

Công văn 1658/BGDĐT-CTHSSV năm 2015 tăng cường đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng, chống ngộ độc thực phẩm tại các cơ sở giáo dục đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1658/BGDĐT-CTHSSV 2015 an toàn thực phẩm phòng chống ngộ độc thực phẩm cơ sở giáo dục


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1658/BGDĐT-CTHSSV
V/v tăng cường đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng, chống ngộ độc thực phẩm tại các cơ sở giáo dục đào tạo

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2015

 

Kính gửi:

- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.

 

Trong thời gian gần đây, việc sử dụng thực phẩm không đảm bảo an toàn, thực phẩm không có nguồn gốc rõ ràng ở một số cơ sở giáo dục, đặc biệt là các trường học có tổ chức bữa ăn bán trú diễn biến phức tạp, dễ dẫn đến nguy cơ ngộ độc thực phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe học sinh, sinh viên.

Để tăng cường đảm bảo an toàn thực phẩm, thực hiện nghiêm túc các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm, đảm bảo sức khỏe cho học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là các cơ sở giáo dục) chủ động phối hợp với các sở y tế và cơ quan có liên quan của địa phương triển khai một số biện pháp sau:

1. Chủ động xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm trong trường học; thực hiện có hiệu quả các biện pháp bảo đảm an toàn thực phẩm, theo dõi và quản lý tốt sức khỏe của trẻ em, học sinh, sinh viên, nhà giáo, cán bộ, nhân viên trong nhà trường; khi phát hiện có sự cố về an toàn thực phẩm cần thông báo ngay cho các cơ quan chức năng tại địa phương để có biện pháp xử lý kịp thời.

2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cho học sinh, sinh viên, nhà giáo, cán bộ và nhân viên chế biến thực phẩm tại các bếp ăn tập thể, căng tin trong nhà trường và cha mẹ học sinh về các biện pháp phòng, chống ngộ độc thực phẩm.

3. Hướng dẫn cho trẻ em, học sinh, sinh viên và cán bộ chế biến thực phẩm thực hiện tốt các biện pháp vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, vệ sinh cơ sở chế biến thực phẩm; sử dụng phụ gia thực phẩm an toàn, kiểm soát nguồn nguyên liệu thực phẩm an toàn, nhận biết, sử dụng thực phẩm, thức ăn đảm bảo an toàn; tuyệt đối không sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không bảo đảm an toàn thực phẩm, bị ôi thiu, mốc, hỏng để chế biến thức ăn trong trường học.

4. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tại các bếp ăn tập thể; cung cấp đủ nước uống, nước sạch đảm bảo vệ sinh cho trẻ em, học sinh, sinh viên, nhà giáo, cán bộ, nhân viên nhà trường; Thường xuyên làm vệ sinh môi trường trường học, đặc biệt là các công trình cấp nước, công trình vệ sinh.

5. Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại các bếp ăn, căng tin của các cơ sở giáo dục trên địa bàn, tập trung vào các trường học có tổ chức bữa ăn bán trú cho học sinh, sinh viên. Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các nội dung đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở giáo dục theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2008/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 8/7/2008 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 5/12/2012, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác y tế trong trường học. Kiên quyết không để các đơn vị cung cấp thực phẩm, chế biến suất ăn sẵn không chấp hành đầy đủ các quy định về an
toàn thực phẩm, không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cung cấp thực phẩm hoặc suất ăn cho các cơ sở giáo dục, các trường học bán trú.

Nhận được công văn này, yêu cầu các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện kịp thời và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ: Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội. Điện thoại/Fax: 04 38694029. E-mail: [email protected]

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưng (để p/h chỉ đạo);
-
Bộ Y tế (để p/h chỉ đạo);
- UBND các tỉnh, thành phố (để p/h chỉ đạo);
-
Vụ: GDMN, GDTH, GDTrH, GDĐH, GDCN, GDTX, GDDT, Cục NG&CBQLCSGD (để p/h thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ CTHSSV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Nghĩa

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1658/BGDĐT-CTHSSV

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1658/BGDĐT-CTHSSV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/04/2015
Ngày hiệu lực09/04/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Giáo dục, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1658/BGDĐT-CTHSSV

Lược đồ Công văn 1658/BGDĐT-CTHSSV 2015 an toàn thực phẩm phòng chống ngộ độc thực phẩm cơ sở giáo dục


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1658/BGDĐT-CTHSSV 2015 an toàn thực phẩm phòng chống ngộ độc thực phẩm cơ sở giáo dục
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1658/BGDĐT-CTHSSV
                Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo
                Người kýNguyễn Thị Nghĩa
                Ngày ban hành09/04/2015
                Ngày hiệu lực09/04/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Giáo dục, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 1658/BGDĐT-CTHSSV 2015 an toàn thực phẩm phòng chống ngộ độc thực phẩm cơ sở giáo dục

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 1658/BGDĐT-CTHSSV 2015 an toàn thực phẩm phòng chống ngộ độc thực phẩm cơ sở giáo dục

                      • 09/04/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 09/04/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực