Công văn 1665TCT/NV1

Công văn số 1665 TCT/NV1 ngày 17/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chứng từ nộp thuế

Nội dung toàn văn Công văn 1665 TCT/NV1 chứng từ nộp thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1665 TCT/NV1
V/v: Chứng từ nộp thuế

Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2002

 

Kính gửi:

- Công ty Xuất nhập khẩu và Hợp tác quốc tế
- Cục thuế thành phố Hà Nội

 

Trả lời công văn số 261CV/KHKT ngày 28/3/2002 của Công ty Xuất nhập khẩu và Hợp tác quốc tế về việc xin chấp nhận biên lai nộp thuế sao y bản chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Thông tư số 79/2000/NĐ-CP">122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT thì: Hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu là căn cứ để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Căn cứ quy định nêu trên, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của Công ty là tổng số thuế ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ và số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.

Trường hợp theo báo cáo của Công ty, Công ty đã nộp tiền và đã được cấp biên lai nhưng khi lưu giữ Công ty làm thất lạc Biên lai nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (số 002363 ngày 30/1/2000) và đã được Cục Hải quan thành phố Hải Phòng xác nhận, sao y bản chính liên 1 “Biên lai nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu”, Công ty phải có văn bản trình bày, cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của tài liệu, số liệu kê khai, cam kết không sử dụng biên lai nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu số 002363 đã mất (nêu trên) để kê khai khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào trong trường hợp tìm lại được biên lai; và có chứng từ nộp thuế nhập khẩu của biên lai đó thì đề nghị Cục thuế thành phố Hà Nội xem xét giải quyết cho Công ty được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của biên lai số 002363 bị thất lạc nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Xuất nhập khẩu và Hợp tác quốc tế biết và liên hệ với Cục thuế thành phố Hà Nội để thực hiện./.

 

KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1665TCT/NV1

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1665TCT/NV1
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/04/2002
Ngày hiệu lực 17/04/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1665TCT/NV1

Lược đồ Công văn 1665 TCT/NV1 chứng từ nộp thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1665 TCT/NV1 chứng từ nộp thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1665TCT/NV1
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
Người ký ***, Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành 17/04/2002
Ngày hiệu lực 17/04/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1665 TCT/NV1 chứng từ nộp thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 1665 TCT/NV1 chứng từ nộp thuế

  • 17/04/2002

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 17/04/2002

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực