Công văn 1704/TCT-PC

Công văn số 1704/TCT-PC về việc thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1704/TCT-PC thuế thu nhập doanh nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 1704/TCT-PC
V/v Thuế TNDN

Hà Nội, ngày 7 tháng 5 năm 2009

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Nai

Tổng cục thuế nhận được Công văn số 4129/CT-TTr2 ngày 8/12/2008 và Công văn số 490/CT-TTr2 ngày 2/3/2009 về việc xử lý ưu đãi thuế TNDN của Công ty Tae Kwang Vina. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng Điều kiện xuất khẩu theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ và Điểm 4, Mục III, Phần E Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính:

Căn cứ vào Giấy phép Điều chỉnh số 910/GPĐC-10 ngày 8/6/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì Công ty là doanh nghiệp chế xuất, sản xuất và xuất khẩu toàn bộ sản phẩm; Mức ưu đãi thuế thu nhập: Thuế suất 10%, miễn thuế 4 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo.

Thực tế, năm 1997 là năm đầu tiên Công ty có lãi, nếu Công ty đáp ứng các Điều kiện quy định trong Giấy phép thì được miễn thuế trong 4 năm (1997, 1998, 1999, 2000); giảm thuế trong 4 năm tiếp theo là (2001, 2002, 2003, 2004).

Do năm 2004 là năm giảm thuế cuối cùng nên theo quy định tại Điểm 1.13 Mục III Phần E Thông tư 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 88/2004/TT-BTC) và Công văn số 11684/BTC/TCT ngày 16/9/2005 thì công ty được hưởng thêm 3 năm giảm 50% thuế TNDN là 2005, 2006, 2007 (miễn thuế 4 năm, giảm 50% trong 7 năm tiếp theo).

Điểm c, Khoản 13 Điều 36 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 152/2004/NĐ-CP) quy định:

“Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa Điểm được miễn thuế, giảm thuế như sau:

...

13.

...

c) Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng mới thành lập từ dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất; doanh nghiệp chế xuất trong lĩnh vực sản xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu Chế xuất”.

Mục III Danh Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định ngành nghề, lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm: “Dự án sản xuất, kinh doanh hàng hoá có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50% tổng giá trị hàng hoá sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính”.

Căn cứ các quy định trên, Công ty thuộc đối tượng quy định tại Mục III Danh Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP.

Trường hợp thực tế mà Công ty đáp ứng Điều kiện quy định tại Điều 39 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP và Điểm 4, Mục III, Phần E Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC thì Công ty ngoài việc được hưởng miễn, giảm thuế TNDN theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP còn được hưởng ưu đãi thêm về thuế TNDN theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP và Điểm 4, Mục III, Phần E Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC nêu trên.

2. Về việc giảm thuế TNDN đối với trường hợp Công ty sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định tại Điểm 7.3, Mục III, Phần E Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính:

Điểm 1.2 Mục IV Phần E Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định:

“Trong cùng một thời gian, nếu có một Khoản thu nhập được miễn thuế, giảm thuế theo nhiều trường hợp khác nhau thì cơ sở kinh doanh tự lựa chọn một trong những trường hợp miễn thuế, giảm thuế có lợi nhất và thông báo cho cơ quan thuế biết”.

Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp của Công ty đang trong thời gian hưởng ưu đãi theo trường hợp cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thì Công ty chỉ được hưởng ưu đãi theo diện cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư, không được hưởng thêm ưu đãi do đáp ứng Điều kiện về sử dụng lao động.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Công ty Tae Kwang Vina;
- Ban CS, HT, TTTĐ;
- Lưu: VT; PC (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1704/TCT-PC

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1704/TCT-PC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 07/05/2009
Ngày hiệu lực 07/05/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1704/TCT-PC

Lược đồ Công văn 1704/TCT-PC thuế thu nhập doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1704/TCT-PC thuế thu nhập doanh nghiệp
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1704/TCT-PC
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 07/05/2009
Ngày hiệu lực 07/05/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1704/TCT-PC thuế thu nhập doanh nghiệp

Lịch sử hiệu lực Công văn 1704/TCT-PC thuế thu nhập doanh nghiệp

  • 07/05/2009

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 07/05/2009

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực