Nội dung toàn văn Công văn 1709/TCĐBVN-VT 2015 triển khai Thông tư 73/2014/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1709/TCĐBVN-VT | Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: | - Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Giao “thông vận tải tại Văn bản số 3322/BGTVT-KHCN ngày 20/3/2015 về việc triển khai Thông tư số 73/2014/TT-BGTVT ngày 15/12/2014 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 31: 2014/BGTVT) về thiết bị giám sát hành trình (GSHT) trên xe ô tô.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị các Sở GTVT, các đơn vị cung cấp thiết bị GSHT thực hiện một số nội dung sau:
1. Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông báo đến các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn nội dung Thông tư số 73/2014/TT-BGTVT ngày 15/12/2014 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô - QCVN 31: 2014/BGTVT; Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2015 và thay thế Thông tư số 08/2011/TT-BGTVT ban hành QCVN 31:2011/BGTVT.
Để tránh phải tiếp tục nâng cấp hoặc thay thế thiết bị GSHT gây tốn kém cho các đơn vị kinh doanh vận tải, Tổng cục ĐBVN đề nghị các Sở GTVT thực hiện thông báo và khuyến cáo ngay đến các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn khi thực hiện lắp mới hoặc thay thế thiết bị GSHT lựa chọn những đơn vị cung cấp có thiết bị GSHT đã được cấp Giấy chứng nhận phù hợp với Quy chuẩn mới (QCVN 31: 2014/BGTVT), không nên lắp đặt thiết bị đã được cấp chứng nhận phù hợp theo Quy chuẩn cũ (QCVN 31: 2011/BGTVT).
- Đối với thiết bị GSHT phù hợp theo Quy chuẩn cũ (QCVN 31: 2011/BGTVT) đã lắp đặt trên phương tiện kinh doanh vận tải trước ngày 15 tháng 4 năm 2015, đơn vị kinh doanh vận tải phải liên hệ với đơn vị cung cấp thiết bị để thực hiện cập nhật, bổ sung các tính năng kỹ thuật theo quy định tại Quy chuẩn mới (QCVN 31: 2014/BGTVT) chậm nhất trước ngày 31 tháng 12 năm 2017.
2. Các đơn vị cung cấp thiết bị GSHT.
- Theo quy định tại Thông tư số 73/2014/TT-BGTVT ngày 15/12/2014 về việc ban hành QCVN 31: 2014/BGTVT, việc cấp Giấy chứng nhận hợp quy đối với thiết bị GSHT được chuyển từ Bộ GTVT về Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Vì vậy, các đơn vị cung cấp thiết bị GSHT có nhu cầu chứng nhận sản phẩm theo QCVN 31: 2014/BGTVT gửi hồ sơ đăng ký theo quy định về Tổng cục Đường bộ Việt Nam (qua Vụ Vận tải). Trên cơ sở hồ sơ đăng ký, Tổng cục ĐBVN sẽ kiểm tra thực tế và lựa chọn mẫu đại diện kiểu loại sản phẩm thiết bị GSHT để đơn vị cung cấp gửi mẫu đó đến thử nghiệm tại các đơn vị thử nghiệm được Bộ GTVT chỉ định gồm: Viện Đo lường Việt Nam, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 1 và Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3.
- Báo cáo tình hình triển khai QCVN 31: 2011/BGTVT và công tác truyền dẫn dữ liệu lên Tổng cục ĐBVN (qua Vụ Vận tải) trước ngày 25/4/2015 theo mẫu đính kèm; địa chỉ: Lô D20, đường Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội; Email: hatrungtran1980@gmail.com.
3. Trong thời gian tới, Tổng cục ĐBVN sẽ thực hiện công bố trên trang thông tin của Tổng cục các đơn vị đã được cấp Giấy chứng nhận phù hợp với QCVN 31: 2014/BGTVT và số lượng thiết bị GSHT đã lắp đặt lên phương tiện vận tải của từng đơn vị cung cấp thiết bị để các đơn vị kinh doanh vận tải tham khảo và lựa chọn.
Tổng cục ĐBVN đề nghị các cơ quan, đơn vị khẩn trương thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BÁO CÁO
(Kèm theo Văn bản số 1709/TCĐBVN-VT ngày 08 tháng 4 năm 2015)
Tên Đơn vị cung cấp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../………… | …….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kính gửi: Tổng cục ĐBVN
Đơn vị chúng tôi xin báo cáo kết quả triển khai QCVN 31:2011/BGTVT như sau:
1. Danh mục tên sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy (liệt kê từng sản phẩm và số giấy chứng nhận hợp quy đã được cấp).
2. Kết quả lắp đặt thiết bị cho các đơn vị kinh doanh vận tải
- Tổng số thiết bị đã lắp đặt (trong đó ghi rõ số lượng của từng loại thiết bị đã lắp đặt).
- Lập báo cáo số lượng thiết bị đã lắp đặt cho từng đơn vị kinh doanh vận tải (nội dung này lập thành báo cáo riêng và gửi Email).
TT | Đơn vị kinh doanh vận tải | Số lượng thiết bị đã lắp đặt | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Về dịch vụ máy chủ và truyền dữ liệu lên Tổng cục ĐBVN.
- Kết quả truyền dữ liệu lên máy chủ Tổng cục, tần suất truyền (tần suất truyền từ thiết bị về máy chủ của nhà cung cấp, tần suất truyền từ máy chủ của nhà cung cấp lên máy chủ của Tổng cục).
- Về cung cấp dịch vụ máy chủ.
- Phương pháp tính toán 1 lần vi phạm quá tốc độ. Việc tính toán được thực hiện trên thiết bị hay trên máy chủ của đơn vị.
- Đánh giá tình hình thực hiện.
3. Thuận lợi, khó khăn: ……………………………..
4. Đề xuất, kiến nghị: ………………………………
| Đại diện đơn vị |