Công văn 1710/TCT-CS

Công văn 1710/TCT-CS về gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1710/TCT-CS gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn của Tổng cục thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1710/TCT-CS
V/v Gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn

Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2013

 

Kính gửi:

- Cục Thuế tỉnh Đồng Nai;
- Cục Thuế tỉnh Bình Dương;
- Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.

 

Tổng cục Thuế nhận được phản ánh của một số Cục Thuế và doanh nghiệp về hóa đơn được in ra từ phần mềm không hỗ trợ công cụ gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm b Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính quy định.

“Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có).”

Theo phản ánh từ Cục Thuế và doanh nghiệp thì từ ngày 01/01/2011, người bán sử dụng phần mềm để in hóa đơn nhưng phần mềm không hỗ trợ công cụ tự động gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn nên hóa đơn in ra từ phần mềm không gạch chéo phần còn trống theo quy định, hoặc có trường hợp người bán đã gạch chéo phần còn trống bằng bút viết cùng màu mực hoặc khác màu mực trên hóa đơn (màu mực của bút viết phải là loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ, phần gạch chéo và chữ ký người bán cùng màu mực).

Căn cứ quy định trên và đặc thù của việc sử dụng phần mềm để in hóa đơn không hỗ trợ công cụ tự động gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn, trường hợp từ ngày 01/01/2011 người bán đã lập hóa đơn (hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in được lập từ máy tính) không gạch chéo phần còn trống theo quy định, hoặc gạch chéo phần còn trống bằng bút viết như phản ánh nêu trên, nếu hóa đơn này có gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh (có việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ), có chứng từ thanh toán và người bán đã kê khai đầy đủ thuế GTGT đầu ra tại các tờ khai thuế GTGT thì Cục Thuế tạm thời chấp nhận đối với hóa đơn này và người mua được sử dụng hóa đơn này để kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Người bán và người mua phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của hóa đơn đã lập không gạch chéo phần còn trống theo quy định hoặc gạch chéo phần còn trống bằng bút viết như hướng dẫn trên.

Tổng cục Thuế có ý kiến để các Cục Thuế biết và phổ biến đến các doanh nghiệp thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị Cục Thuế phản ánh về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1710/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1710/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/05/2013
Ngày hiệu lực 24/05/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1710/TCT-CS gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn của Tổng cục thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1710/TCT-CS gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn của Tổng cục thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1710/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành 24/05/2013
Ngày hiệu lực 24/05/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 12 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1710/TCT-CS gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn của Tổng cục thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 1710/TCT-CS gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn của Tổng cục thuế

  • 24/05/2013

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 24/05/2013

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực