Công văn 17152/CTHN-TTHT

Công văn 17152/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 17152/CTHN-TTHT 2021 thuế nhà thầu Cục Thuế thành phố Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17152/CTHN-TTHT
V/v thuế nhà thầu

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2021

 

Kính gửi: Văn phòng đại diện Suek Ag tại TP Hà Nội
Đ/c: P10-05, Tầng 10, Tòa nhà Văn phòng Trung tâm Hà Nội, 44B Lý Thường Kiệt, P. Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
MST: 0108005317

Trả lời công văn số 20210505-SUEK AG ngày 05/5/2021, công văn số 20210319-SUEK AG ngày 19/3/2021 của Văn phòng đại diện Suek Ag tại TP Hà Nội và công văn số 20210312-SUEK AG của Văn phòng đại diện Suek Ag tại TP Hà Nội theo Phiếu chuyển số 231/PC-TCT ngày 16/3/2021 của Tổng cục Thuế hỏi về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:

"Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đi với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đi tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài đ thực hiện một phần công việc của Hợp đồng, nhà thầu

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại ch và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kin giao hàng của các điều khoản thương mi quốc tế - Incoterms mà người bán chu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Vit Nam....”

+ Tại Điều 2 hướng dẫn đối tượng không áp dụng:

“Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:

2. Tchức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:

- Giao hàng ti cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khu Việt Nam (k cả trường hợp giao hàng tại cửa khu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

…”

+ Tại Điều 6 hướng dẫn Đối tượng chịu thuế GTGT:

“2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); ... thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá tr dch v thuc đi tưng chu thuế GTGT theo hưng dn ti Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng....”

+ Tại Điều 7 hướng dẫn Thu nhập chịu thuế TNDN:

“2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhn hàng hóa nằm trong lãnh th Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); ...thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn b giá tr hàng hóa, dch v.”

+ Tại Điều 8 hướng dẫn Đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thu phụ có hiệu lực;

3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”

+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế giá trị gia tăng:

1. Doanh thu tính thuế GTGT

a) Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:

...b.2) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu ph Việt Nam hoc Nhà thầu ph nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hn hợp để giao bớt mt phần giá tr công việc hoặc hạng mục cho nhà thầu phụ được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoc hng mc tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu ph Việt Nam hoc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đng với các nhà cung cấp ti Việt Nam đ mua vật tư nguyên vật liu, máy móc thiết b để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ đ phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dch v này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài.

2. Tỷ l % đ tính thuế GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đi với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

b) Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:

b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % đ tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đng.

+ Tại Điều 13 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:

1. Doanh thu tính thuế TNDN

a) Doanh thu tính thuế TNDN

Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:

b.2) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu ph Việt Nam hoc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hn hợp để giao bớt mt phần giá trị công việc hoặc hạng mục được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu ph Việt Nam, Nhà thầu ph nước ngoài thực hiện phần công việc hoc hng mc tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu ph Việt Nam hoc Nhà thầu ph nước ngoài thực hiện.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp ti Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liu, máy móc thiết b để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá tr hàng hóa, dch v này không được trừ khi xác đnh doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài.

2. T lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

1

Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phi, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại ch (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms}

1

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

...

5

Hoạt động sản xuất; kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyn đường biển, vận chuyển hàng không)

2

...

 

 

b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

3. Thuế TNDN đối với khoản tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đng đối với trường hợp khoản thu bi thường lớn hơn giá trị thiệt hại, có thu nhập chịu thuế:

Đối với khoản thu nhập từ tiền bồi thường thiệt hại thu được, nhà thầu nước ngoài được lựa chọn khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế hoặc trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí với thuế suất là thuế suất phổ thông.”

- Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hội đồng liên bang Thụy Sỹ về tránh đánh thuế hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản:

+ Tại Điều 5 quy định về cơ sở thường trú:

1. Theo nội dung của Hiệp định này, thuật ngữ "cơ sở thường trú" có nghĩa là một cơ sở kinh doanh cố định mà qua đó xí nghiệp thực hiện toàn bộ hay một phần hoạt động kinh doanh của mình.

2. Thuật ngữ "cơ sở thường trú" chủ yếu bao gồm:

a. Trụ sở điều hành

b. Chi nhánh

c. Văn phòng

…”

+ Tại Điều 7 quy định về lợi tức doanh nghiệp:

“1. Lợi tức của xí nghiệp của một Nước ký kết sẽ chỉ bị đánh thuế tại Nước đó, trừ trường hợp xí nghiệp có tiến hành hoạt động kinh doanh tại Nước ký kết kia thông qua một cơ sở thường trú tại Nước ký kết kia thông qua một cơ sở thường trú tại Nước kia. Nếu xí nghiệp có hoạt động kinh doanh theo cách trên, thì các khoản lợi tức của xí nghiệp có th bị đánh thuế tại Nước kia, nhưng chỉ trên phần lợi tức phân b cho cơ sở thường trú đó....”

+ Tại Điều 22 quy định về các biện pháp xóa bỏ việc đánh thuế hai lần:

“2. Tại Thụy sĩ, việc đánh thuế hai lần sẽ được xóa bỏ như sau:

2.1. Khi một đối tượng cư trú của Thụy sĩ có thu nhập hay sở hữu tài sản mà theo các quy định của Hiệp định này có thể bị đánh thuế tại Việt nam, Thụy sĩ sẽ, tuân thủ theo các quy định tại điểm 2.2, miễn thuế cho thu nhập hay tài sản đó nhưng trong khi tính thuế trên phần thu nhập hay tài sản còn lại của đi tượng cư trú đó, có thể áp dụng thuế suất lẽ ra được áp dụng nếu không áp dụng miễn thuế cho phần thu nhập hay tài sản thực được miễn thuế. Tuy nhiên, khi thu nhập hay lợi tức do một xí nghiệp là đối tượng cư trú của Thụy sĩ thu được từ các nguồn tại Việt nam mà theo khoản 5 Điều 13 phải chịu thuế tại Việt nam, thuế Thụy sĩ được áp dụng trên thu nhập hay lợi tức đó sẽ được giảm đi một nửa.

…”

Căn cứ các quy định nêu trên:

1. Trường hợp công ty nước ngoài cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên. Trường hợp nhà thầu nước người không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thu nước ngoài theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

- Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 1%.

- Doanh thu tính thuế GTGT là phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014/TT-BTC (cước vận chuyển nội địa), tỷ lệ % để tính thuế GTGT là 5%.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam đ giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục cho nhà thầu phụ được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế TNDN, doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.

Trường hp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế TNDN, doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài.

2. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài thu được khoản tiền bồi thường từ bên Việt Nam vi phạm hợp đồng thì thu nhập của nhà cung cấp nước ngoài thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC. Nhà thầu nước ngoài được la chọn khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế, tỷ lệ thuế TNDN là 2% hoặc trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí với thuế suất là thuế suất phổ thông.

3. Về áp dụng Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hội đồng liên bang Thụy Sỹ về tránh đánh thuế hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản, đề nghị Văn phòng nghiên cứu các nội dung đã trích dẫn trên và thực hiện theo quy định của pháp luật Thụy Sỹ.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website, http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Quản lý Hộ Kinh doanh - Cá nhân và Thu khác để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Văn phòng đại diện Suek Ag tại TP Hà Nội được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thu
ế;
- Phòng HKDCN;
- Phòng NVDTPC;

- Phòng TTKT7;
-
Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 17152/CTHN-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu17152/CTHN-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/05/2021
Ngày hiệu lực20/05/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 17152/CTHN-TTHT

Lược đồ Công văn 17152/CTHN-TTHT 2021 thuế nhà thầu Cục Thuế thành phố Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 17152/CTHN-TTHT 2021 thuế nhà thầu Cục Thuế thành phố Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu17152/CTHN-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành20/05/2021
                Ngày hiệu lực20/05/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 17152/CTHN-TTHT 2021 thuế nhà thầu Cục Thuế thành phố Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 17152/CTHN-TTHT 2021 thuế nhà thầu Cục Thuế thành phố Hà Nội

                            • 20/05/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 20/05/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực