Công văn 1727/TTCP-C.IV

Công văn 1727/TTCP-C.IV năm 2012 về báo cáo công tác phòng chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII do Thanh tra Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1727/TTCP-C.IV năm 2012 báo cáo công tác phòng chống tham nhũng


THANH TRA CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1727/TTCP-C.IV
V/v: báo cáo công tác PCTN phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII

Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2012

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tng công ty 91.

 

Đ giúp Chính phủ chun bị báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng với Quốc hội tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII; Thanh tra Chính phủ trân trọng đ nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 (sau đây gọi chung là Bộ, ngành, địa phương) báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong thời kỳ từ ngày 01/8/2011 đến ngày 31/7/2012.

- Nội dung báo cáo: Theo đề cương, biểu mẫu gửi kèm.

- Thời hạn, hình thức gửi báo cáo:

Chậm nht là ngày 15/8/2012, các Bộ, ngành, địa phương gửi báo cáo bằng văn bản về Thanh tra Chính phủ (hoặc gửi qua thư điện tử theo địa ch [email protected] hoặc qua fax số 080.48832).

Đây là nhiệm vụ quan trọng, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương khẩn trương tổ chức thực hiện theo đúng thời hạn quy định.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Th tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- VP BCĐTW về PCTN;
- Lãnh đạo TTCP;
-
Trung tâm TT (để đưa lên cổng TTĐT);
- Lưu VP, C.IV(10b).

KT. TNG THANH TRA
PHÓ TỔ
NG THANH TRA




Trần Đức Lượng

 

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO

CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Kèm theo Văn bản số 1727/TTCP-CIV ngày 11/7/2012 của Thanh tra Chính phủ)

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG

1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN trong phạm vi trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương.

1.1. Các hình thức cụ th đã thực hiện đ quán triệt, tuyên truyn, ph biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

1.2. Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;

1.3. Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về PCTN (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).

1.4. Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.

2.1. Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

2.2. Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;

2.3. Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

2.4. Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ng xử của cán bộ, công chức, viên chức;

2.5. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;

2.6. Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;

2.7. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

2.8. Việc thực hiện cải cách hành chính;

2.9. Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

2.10. Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;

2.11. Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.

3.1. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương;

3.2. Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra:

- Tổng số vi phạm phát hiện qua thanh tra (tiền, đất đai, tài sản khác), trong đó nêu cụ thể số liệu vi phạm có dấu hiệu tham nhũng;

- Tổng số kiến nghị thu hồi; đã thu hồi được;

- Kết quả xử lý hành chính; xử lý hình sự (chuyển điều tra bao nhiêu vụ, đối tượng, trong đó bao nhiêu vụ có dấu hiệu tham nhũng).

3.3. Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, t cáo;

3.4. Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của bộ, ngành, địa phương;

3.5. Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

Nêu cụ thể một số kết quả thanh tra trên các lĩnh vực đất đai, đầu tư xây dng cơ bản, tín dụng ngân hàng, các lĩnh vực khác (kiến nghị xử lý kinh tế, hành chính, hình sự, kết quả đã xử lý... căn cứ vào tình hình và kết quả thanh tra, cung cấp thêm thông tin, số liệu cần thiết khác để làm rõ đặc điểm của kết quả thanh tra về lĩnh vực đó).

4. Kết quả thực hiện Chiến lưc quốc gia PCTN đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng.

4.1. Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.

4.2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.

4.3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà bộ, ngành, địa phương đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.

4.4. Đề xuất cụ thể những nhiệm vụ cần được đưa vào kế hoạch của Chính phủ thực hiện giai đoạn thứ hai của Chiến lược quốc gia PCTN.

5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về PCTN.

5.1. Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

5.2. Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

5.3. Các hoạt động hp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

1. Đánh giá tình hình tham nhũng.

1.1. Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương;

1.2. So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.

2.1. Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương;

2.2. So sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2.3. Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

2.4. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại bộ, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng;

+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

3. Dự báo tình hình tham nhũng.

3.1. Dự báo hiệu quả tác động của các giải pháp đang thực hiện và diễn biến tình hình tham nhũng (khả năng tăng, giảm về s vụ việc, s đối tượng, tính chất vi phạm...).

3.2. Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng, ngừa và đấu tranh.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PCTN NHỮNG THÁNG CUỐI NĂM 2012 VÀ NĂM 2013

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, nhng giải pháp, nhiệm vụ cụ th trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong những tháng cuối năm 2012 và năm 2013 nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);

- Đ xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

* Ghi chú:

- Việc đánh giá tình hình tham nhũng và hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng phải được phân tích, tng hợp trên cơ sở:

+ Kết quả cụ thể đạt được trong công tác phòng, chống tham nhũng; kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng, chng tham nhũng;

+ Tình hình phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị ở địa phương;

+ Kết quả tự nhận xét, đánh giá của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;

+ Các kết quả khảo sát, điều tra dư luận xã hội ở bộ, ngành, địa phương (nếu có).

- Ngoài việc báo cáo chi tiết kết quả công tác phòng, chống tham nhũng theo các mục, nội dung nêu trên, các bộ, ngành, địa phương nhất thiết phải thống kê s liệu về một s kết quả chủ yếu trong công tác PCTN theo biểu mẫu gửi kèm.

- Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ trực tiếp qua s ĐT của Cục Chng tham nhũng (Cục IV) 080.48228 đ được hướng dẫn, giải đáp./.

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Văn bản số 1727/TTCP-C.IV ngày 11/7/2012 của Thanh tra Chính phủ)

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PCTN

(Kèm theo Báo cáo s... ngày  /  /2012  của Bộ.../UBND…/TĐ-TCT...)

A. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

MS

NỘI DUNG

ĐV TÍNH

S LIỆU

 

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

 

 

01

Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN

Văn bản

 

02

Số văn bản được sửa đi, b sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành

Văn bản

 

 

TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN

 

 

03

S lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tp huấn, quán trit pháp luật về PCTN

Lượt người

 

04

Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức

Lp

 

05

Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản

Tài liu

 

 

THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

 

 

 

Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, t chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)

 

 

06

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kim tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch

CQ, TC, ĐV

 

07

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động

CQ, TC, ĐV

 

 

Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

 

 

08

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chun đã được ban hành mới

Văn bản

 

09

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đi, b sung cho phù hợp

Văn bản

 

10

Số cuộc kim tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Cuc

 

11

Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý

V

 

12

Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Người

 

13

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật

Người

 

14

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự

Người

 

15

Tng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền).

Triệu đng

 

16

Tng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường

Triệu đng

 

17

S người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị

Người

 

18

Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

Triệu đng

 

 

Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyn đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

 

 

19

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức

CQ, TC, ĐV

 

20

Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý

Người

 

21

Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyn đi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

Người

 

 

Thực hiện các quy định v minh bạch tài sản, thu nhập

 

 

22

S người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập

Người

 

23

S người bị kết luận kê khai không trung thực

Người

 

 

Trách nhiệm của người đứng đu các cơ quan, tchức, đơn vị khi đ xảy ra tham nhũng

 

 

24

Sngười đứng đu bị kết luận là thiếu trách nhiệm đ xy ra hành vi tham nhũng

Người

 

25

S người đứng đu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm đ xy ra hành vi tham nhũng

Người

 

26

Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm đ xảy ra tham nhũng

Người

 

 

Cải cách hành chính, đi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

 

 

27

Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính

CQ, TC, ĐV

 

28

Tỷ lệ cơ quan, tchức đã chi trả lương qua tài khoản trên tng s cơ quan, đơn vị trực thuộc

%

 

 

PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG

 

 

 

Qua việc tự kim tra nội bộ

 

 

29

Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Vụ

 

30

Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Người

 

 

Qua hoạt động thanh tra

 

 

 

S vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra

 

 

31

+ Đu tư xây dựng cơ bản và tài chính ngân sách

Vụ

 

32

+ Lĩnh vc đt đai

Vụ

 

33

+ Tín dụng, ngân hàng

Vụ

 

34

+ Các lĩnh vc khác

Vụ

 

 

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra

 

 

35

+ Đu tư xây dựng cơ bản và tài chính ngân sách

Người

 

36

+ Lĩnh vc đt đai

Người

 

37

+ Tín dụng, ngân hàng

Người

 

38

+ Các lĩnh vc khác

Người

 

 

Qua công tác giải quyết khiếu nại, t cáo

 

 

39

Số đơn t cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức

Đơn

 

40

S đơn t cáo v tham nhũng đã được giải quyết

Đơn

 

41

Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Vụ

 

42

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Người

 

 

Qua điều tra tội phạm

 

 

43

S vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi t

Vụ

 

44

S đi tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi t

Người

 

 

XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

 

 

45

Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thm của tòa án; bộ, ngành thng kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp)

Vụ

 

46

Số đối tượng bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thng kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đi với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản trực tiếp)

Người

 

47

Trong đó: + S đi tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng;

Người

 

48

+ Sđối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng;

Người

 

49

+ Sđối tượng phạm tội tham nhũng rt nghiêm trọng;

Người

 

50

+ Sđối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng.

Người

 

51

S vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính

V

 

52

Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng

Người

 

53

Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

V

 

54

Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét đxử lý (chưa có kết quả xử lý)

Người

 

 

Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được.

 

 

55

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

56

+ Đt đai

m2

 

 

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hi, bi thường

 

 

57

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

58

+ Đt đai

m2

 

 

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không th thu hồi, khắc phục được

 

 

59

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

60

+ Đt đai

m2

 

B/ DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ

TT

Tên vụ

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc

Tóm tt nội dung vụ việc

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Ghi chú: - Lưu ý khi báo cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.

- Không thống kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.

- Các địa phương chỉ đưa vào biểu mẫu này số liệu thống kê về kết quả công tác PCTN của địa phương, không thống kê kết quả của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1727/TTCP-C.IV

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1727/TTCP-C.IV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/07/2012
Ngày hiệu lực11/07/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1727/TTCP-C.IV

Lược đồ Công văn 1727/TTCP-C.IV năm 2012 báo cáo công tác phòng chống tham nhũng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1727/TTCP-C.IV năm 2012 báo cáo công tác phòng chống tham nhũng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1727/TTCP-C.IV
                Cơ quan ban hànhThanh tra Chính phủ
                Người kýTrần Đức Lượng
                Ngày ban hành11/07/2012
                Ngày hiệu lực11/07/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 1727/TTCP-C.IV năm 2012 báo cáo công tác phòng chống tham nhũng

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 1727/TTCP-C.IV năm 2012 báo cáo công tác phòng chống tham nhũng

                          • 11/07/2012

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 11/07/2012

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực