Nội dung toàn văn Công văn 174/YDCT-QLY hướng dẫn kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2013
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174 /YDCT-QLY | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: | - Bệnh viện YHCT Trung ương, Bệnh viện Châm cứu Trung ương, |
Thực hiện Quyết định số: 4127/QĐ-BYT ngày 17/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bảng kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2013, Bộ Y tế hướng dẫn nội dung kiểm tra hệ bệnh viện YHCT cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU KIỂM TRA
1. Mục đích:
- Đánh giá thực trạng về: cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị; Quản lý bệnh viện; Thực hiện chức năng nhiệm vụ, thực hiện quy chế chuyên môn, quy tắc ứng xử, và các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh.
- Xếp loại kết quả kiểm tra bệnh viện.
- Trao đổi học tập kinh nghiệm giữa các bệnh viện.
2. Yêu cầu:
- Tổ chức kiểm tra hiệu quả, gọn nhẹ và tiết kiệm;
- Đánh giá khách quan, trung thực và đoàn kết;
- Triển khai thực hiện và báo cáo kết quả kiểm tra theo đúng quy định.
II. KẾ HOẠCH, NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Thời gian kiểm tra các bệnh viện YHCT tỉnh, TP: từ 05/11 – 15/12/2013.
2. Phân công kiểm tra :
2.1. Bộ Y tế kiểm tra bệnh viện Châm cứu trung ương, Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương, bệnh viện Tuệ Tĩnh - Học viện YDHCT Việt Nam. Thời gian cụ thể như sau:
Ngày 05 /12/2013 kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền trung ương
Ngày 06 /12/2013 kiểm tra bệnh viện Châm cứu trung ương
Ngày 07 /12/2013 kiểm tra bệnh viện Tuệ Tĩnh - Học viện YDHCT VN
2.2. Phân công kiểm tra giữa các bệnh viện y học cổ truyền tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo phụ lục đính kèm). Các bệnh viện được phân công đi kiểm tra chủ động liên hệ với đơn vị được kiểm tra để thống nhất thời gian kiểm tra, thông báo thời gian kiểm tra về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền theo số điện thoại 0912.081218, 0912.598767).
2.3. Các bệnh viện YHCT tư nhân do Sở Y tế kiểm tra
3. Nội dung kiểm tra:
Theo bảng kiểm tra bệnh viện YHCT năm 2013 được ban hành kèm theo Quyết định số 4127/QĐ- BYT ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Bộ Y tế sẽ cung cấp phần mềm Excel nhập số liệu và để chấm điểm theo Bảng kiểm tra bệnh viện YHCT năm 2013 trên Website của Bộ Y tế (moh.gov.vn - Văn bản thông thường) yêu cầu các bệnh viện chỉ sử dụng phần mềm này để nhập số liệu kiểm tra BV YHCT năm 2013 và báo cáo kết quả kiểm tra bệnh viện).
3.1. Phần A: Thông tin và số liệu hoạt động của bệnh viện:
a) Số liệu năm 2013 lấy từ 01/10/2012 đến hết 30/9/2013; số liệu so sánh với cùng kỳ năm 2012.
b) Trưởng phòng kế hoạch tổng hợp của BV chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận tính chính xác, tính đầy đủ, tính khách quan của các thông tin chung và số liệu hoạt động chuyên môn của bệnh viện
c) Trưởng phòng Kế toán Tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận về các thông tin hoạt động tài chính của BV
d) Trưởng phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận các thông tin về nhân lực bệnh viện
3.2. Phần B: nội dung kiểm tra và thang điểm gồm 186 tiêu chí, 100 điểm chuẩn và 20 điểm trừ. Bao gồm các nội dung chính sau:
Nội dung I: Cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị với tổng số 15,5 điểm
Nội dung II: Quản lý bệnh viện với tổng số 19,0 điểm
Nội dung III: Thực hiện chức năng nhiệm vụ bệnh viện với tổng số 16,5 điểm.
Nội dung IV. Thực hiện các quy chế bệnh viện với tổng số 49 điểm
4. Cách tính điểm kiểm tra:
a) Điểm chấm: đối với mục từ 1 đến 206 (Trong đó có 186 tiêu chí và 20 điểm trừ) của phần B, dựa vào hướng dẫn chấm điểm tại từng mục.
b) Điểm trừ: theo phụ lục 1.
c) Điểm đạt: bằng tổng điểm chấm trừ đi tổng điểm bị trừ (tổng hợp điểm trừ theo phụ lục 1).
5. Phương pháp kiểm tra
5.1. Bệnh viện tự kiểm tra
- Đoàn tự kiểm tra bệnh viện do Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập; thành phần đoàn tự kiểm tra gồm: Trưởng đoàn là lãnh đạo bệnh viện, thư ký đoàn là lãnh đạo phòng kế hoạch tổng hợp (KHTH), thành viên là lãnh đạo các khoa, phòng của BV.
- Căn cứ bảng kiểm tra bệnh viện YHCT năm 2013, các khoa, phòng chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, số liệu, bằng chứng về việc thực hiện đối với từng nội dung kiểm tra để chuẩn bị cho việc tự kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra các khoa, phòng của BV.
- Bệnh viện phải hoàn chỉnh đầy đủ các số liệu phần A và các tài liệu, số liệu theo từng mục kiểm tra của phần B mà BV đã đạt được trong năm 2013. Trong báo cáo đoàn kiểm tra cấp trên, cần nêu rõ những ưu điểm, những tồn tại, tóm tắt việc khắc phục những tồn tại mà đoàn kiểm tra BV năm 2012 đã kiến nghị, những đề xuất của bệnh viện, tổng số điểm tự chấm, số điểm trừ và nội dung trừ, tổng số điểm đạt và phân loại kết quả tự kiểm tra bệnh viện.
5.2. Tiến hành kiểm tra
- Thành lập đoàn kiểm tra:
a) Đoàn kiểm tra của Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ra quyết định thành lập. Thành phần gồm: Lãnh đạo, Chuyên viên Cục Quản lý YDCT, Lãnh đạo và Chuyên viên một số Vụ, Cục, Công đoàn Y tế Việt Nam và một số chuyên gia. Lãnh đạo Cục Quản lý YDCT làm trưởng đoàn, chuyên viên Cục Quản lý YDCT làm thư ký đoàn kiểm tra.
b) Đoàn kiểm tra đối với bệnh viện YHCT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Bệnh viện đi kiểm tra tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và gửi Quyết định cho Sở Y tế và Bệnh viện được phân công kiểm tra, thành phần Đoàn gồm:
1. Giám đốc bệnh viện (hoặc Phó Giám đốc): Trưởng đoàn
2. Đại diện Sở Y tế: Phó trưởng đoàn
3. Đại diện Lãnh đạo phòng Kế hoạch tổng hợp BV: Thư ký
4. Chủ tịch công đoàn Bệnh viện: Thành viên
5. Các khoa lâm sàng, khoa khám bệnh, cận lâm sàng cử 02 đến 03 đồng chí trưởng hoặc phó khoa: Thành viên
6. Đại diện lãnh đạo Khoa Dược: Thành viên
7. Đại diện lãnh đạo phòng TCHC - Tài chính 01 người: Thành viên
8. Điều dưỡng trưởng bệnh viện: Thành viên
- Giám sát viên kiểm tra: Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bệnh viện được kiểm tra cử cán bộ giám sát việc kiểm tra.
c) Đoàn kiểm tra của Bộ Công an, Bộ Quốc Phòng do Cục trưởng Cục Y tế, Cục trưởng Cục Quân Y ra quyết định thành lập.
d) Đoàn kiểm tra BV YHCT tư nhân: Do Giám đốc Sở Y tế ra quyết định thành lập, thành phần đoàn gồm: Lãnh đạo Sở Y tế, Lãnh đạo và Chuyên viên một số Phòng, Ban, Công đoàn ngành Y tế và có thể mời một số chuyên gia chuyên ngành YHCT tham gia đoàn kiểm tra. Lãnh đạo Sở Y tế làm trưởng đoàn, phòng Nghiệp vụ Y làm thư ký
6. Quy trình kiểm tra của Đoàn kiểm tra
a) Đoàn kiểm tra giới thiệu thành phần đoàn và thống nhất kế hoạch làm việc với BV được kiểm tra.
b) BV được kiểm tra báo cáo tóm tắt hoạt động của BV và kết quả tự kiểm tra, thời gian báo cáo 20 phút.
c) Đoàn kiểm tra chia thành 3 tổ
- Tổ 1:
+ Kiểm tra hoạt động của BV năm 2013 (phần A);
+ Kiểm tra mục I phần B: Cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị;
+ Kiểm tra mục II (quản lý bệnh viện) và điểm 15 của mục IV (y đức giao tiếp và văn hóa nghề nghiệp).
- Tổ 2: kiểm tra mục III, phần B (Thực hiện chức năng nhiệm vụ BV).
- Tổ 3: kiểm tra mục IV, phần B (Thực hiện quy chế của BV)
d) Đoàn kiểm tra họp để tổng hợp kết quả kiểm tra.
đ) Đoàn kiểm tra trao đổi trước với Lãnh đạo BV về kết quả kiểm tra và những kiến nghị của Đoàn kiểm tra trước khi công bố kết quả kiểm tra.
e) Hoàn thành biên bản kiểm tra BV năm 2013
7. Báo cáo kết quả kiểm tra
Để đảm bảo thời gian cho việc tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra năm 2013 và chuẩn bị báo cáo tổng kết năm của Bộ Y tế, ngay sau khi có kết quả của Đoàn kiểm tra, các bệnh viện hoàn chỉnh hồ sơ kết quả kiểm tra và báo cáo về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền – Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám chữa bệnh chậm nhất vào ngày 25/12/2013.
Hồ sơ gồm:
a) Số liệu nhập theo phần mềm Excel đã cung cấp đầy đủ nội dung phần A, phần B của bảng kiểm tra BV YHCT năm 2013 (Sở y tế, y tế ngành chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm tra BV Y học cổ truyền trực thuộc để gửi về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền Bộ Y tế và gửi qua địa chỉ Email [email protected], [email protected]) .
Chú ý: Không nhập số liệu trên chương trình Word, hoặc chương trình do BV tự tạo, không sử dụng đĩa mềm để gửi số liệu về Bộ Y tế.
b) 01 quyển kết quả KTBV YHCT năm 2013 (để đối chiếu, lưu trữ) gồm tất cả các nội dung KTBV YHCT năm 2013 gồm:
- Kết quả kiểm tra phần A, phần B
- Phiếu tổng hợp khảo sát cán bộ viên chức BV
- Phiếu tổng hợp đánh giá sự hài lòng của người bệnh
- Biên bản KTBV năm 2013.
8. Phúc tra của Bộ Y tế
Căn cứ vào kết quả kiểm tra của các bệnh viện và tình hình thực tế, Bộ Y tế sẽ tổ chức phúc tra một số bệnh viện thuộc các Sở Y tế, nếu kết quả phúc tra phát hiện đoàn kiểm tra đánh giá thiếu chính xác, chênh lệch 10% so với tổng điểm thì Bộ Y tế sẽ hạ xếp loại xuống một bậc đối với bệnh viện được kiểm tra và bệnh viện đến kiểm tra.
Bộ Y tế đề nghị các Sở Y tế, Y tế các ngành thống nhất chỉ đạo, giám sát công tác tự kiểm tra và kiểm tra bệnh viện theo sự phân công của Bộ Y tế, tránh tình trạng một bệnh viện phải kiểm tra nhiều lần, theo nhiều bảng điểm, gây khó khăn và tốn kém cho đơn vị. Tiêu chuẩn phân loại bệnh viện và xét thi đua khen thưởng năm 2013, Bộ Y tế sẽ có hướng dẫn chi tiết sau.
Trong quá trình thực hiện KTBV nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị liên hệ Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền - Bộ Y tế qua số điện thoại 0912. 081218, 0912. 598767 Email: [email protected]. Hoặc đơn vị có công văn gửi về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền - Bộ Y tế 138 A Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội để được giải đáp./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
DANH SÁCH
GỬI QĐ 4357/QĐ-BYT VÀ CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BV YHCT NĂM 2012
TT | Tên bệnh viện | Địa chỉ |
1. | BV YHCT tỉnh Điện Biên |
|
2. | BV YHCT tỉnh Bắc Giang |
|
3. | BV YHCT tỉnh Bắc Ninh |
|
4. | BV YHCT tỉnh Cao Bằng |
|
5. | BV YHCT tỉnh Hà Giang |
|
6. | BV YHCT tỉnh Hà Nam |
|
7. | BV YHCT TP Hà Nội | Đường Phạm Hùng - Cầu Giấy - Hà Nội |
8. | BV YHCT Hà Đông Hà Nội |
|
9. | BV YHCT tỉnh Hà Tĩnh |
|
10. | BV YHCT tỉnh Hải Dương |
|
11. | BV YHCT TP Hải Phòng | 187 Nguyễn Đức Cảnh HP |
12. | BV YHCT tỉnh Hưng Yên |
|
13. | BV YHCT tỉnh Hoà Bình |
|
14. | BV YHCT Lai châu |
|
15. | BV YHCT tỉnh Lào Cai |
|
16. | BV YHCT tỉnh Lạng Sơn |
|
17. | BV YHCT tỉnh Nam Định |
|
18. | BV YHCT tỉnh Nghệ An |
|
19. | BV YHCT tỉnh Ninh Bình |
|
20. | BV YHCT tỉnh Phú Thọ |
|
21. | Viện YHCT Quân Đội | Đại Kim Hoàng Mai Hà Nội |
22. | BV YHCT tỉnh Quảng Bình |
|
23. | BV YHCT tỉnh Quảng Ninh |
|
24. | BV YHCT tỉnh Sơn La |
|
25. | BV YHCT tỉnh Thái Bình |
|
26. | BV YHCT tỉnh Thái Nguyên |
|
27. | BV YHCT tỉnh Thanh Hoá |
|
28. | BV YHCT tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
29. | BV YHCT tỉnh Tuyên Quang |
|
30. | BV YHCT tỉnh Vĩnh Phúc |
|
31. | BV YHCT tỉnh Yên Bái |
|
32. | BV YHCT Bộ Công An | Lương Thế Vinh Thanh Xuân Hà Nội |
33. | BV Tuệ Tĩnh | Số 2 Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội |
34. | Viện Y Dược học Dân tộc TP HCM | 273 Nguyễn Văn Trỗi Quận Phú Nhuận TP Hồ Chí Minh |
35. | BV YHCT tỉnh ĐăkLăk |
|
36. | BV YHCT TP Đà Nẵng |
|
37. | BV YHCT tỉnh Đồng Nai |
|
38. | BV YHCT tỉnh Đồng Tháp |
|
39. | BV YHCT tỉnh Bình Định |
|
40. | BV YHCT tỉnh Bình Dương |
|
41. | BV YHCT tỉnh Bình Thuận |
|
42. | BV YHCT Trần Văn An tỉnh Bến Tre |
|
43. | BV YHCT TP Cần Thơ |
|
44. | BV YHCT tỉnh Gia Lai |
|
45. | BV YHCT Hồ Chí Minh | 179 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Q 3 TP HCM |
46. | BV YHCT tỉnh Kiên Giang |
|
47. | BV YHCT Phạm Ngọc Thạch tỉnh Lâm Đồng |
|
48. | BV YHCT tỉnh Long An |
|
49. | BV YHCT tỉnh Phú Yên |
|
50. | BV YHCT tỉnh Quảng Nam |
|
51. | BV YHCT tỉnh Tây Ninh |
|
52. | BV YHCT tỉnh Tiền Giang |
|
53. | BV YHCT tỉnh Trà Vinh |
|
54. | BV YHCT TX Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long |
|
55. | BV YHCT tỉnh Bình Phước |
|
56. | BV YHCT Bảo Lộc Lâm Đồng | TX Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng |
57. | Bv YHCT Kon Tum |
|
58. | BV YHCT-PHCN Khánh Hòa |
|
59. | BV YHCT Ninh Thuận |
|
60. | BV YHCT TW | 29 Nguyễn Bình Khiêm - Hà Nội |
61. | BV Châm cứu TW | 49 TháI Thịnh Đống Đa - Hà Nội |
Sở Y tế 63 Tỉnh, TP
- Cục Quân y Bộ Quốc phòng 276 Nghi Tàm – Tây Hồ Hà Nội
- Cục Y tế Bộ Công an – 47 Phạm Văn Đồng – Từ liêm – Hà Nội
- Bộ trưởng, Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuyên
- Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Thi đua và Truyền thông, Vụ Bảo hiểm Y tế, Cục Quản lý khám chữa bệnh, Thanh tra Bộ, Công đoàn y tế VN, Vụ Kế hoạch Tài chính
Lưu YDCT 03 bản
Tổng cộng 145 bản
DANH SÁCH
PHÂN CÔNG CÁC BỆNH VIỆN YHCT ĐI KIỂM TRA CHÉO NĂM 2013
(kèm theo công văn số 174/YDCT- QLY ngày 17/10/2013 v/v hướng dẫn kiểm tra BV YHCT năm 2013
STT | BV đi Kiểm tra | BV được kiểm tra | STT | BV đi kiểm tra | BV được kiểm tra |
1 | Bắc Ninh | Hòa Bình | 30 | Lai Châu | Quảng Bình |
2 | Bắc Giang | Hải Dương | 31 | Phạm Ngọc Thạch | Đồng Nai |
3 | Bảo Lộc | Gia Lai | 32 | Long an | Bến Tre |
4 | Bình Phước | Nghệ an | 33 | Lao Cai | Thái Binh |
5 | Bình Thuận | Kon Tum | 34 | Lạng Sơn | Yên Bái |
6 | Bình Định | Khánh Hòa | 35 | Nam Định | Quảng Ninh |
7 | Bến Tre | BV YHCT TP HCM | 36 | Ninh Bình | Bắc Giang |
8 | Bình Dương | Hải phòng | 37 | Nghệ An | Nam định |
9 | Bộ Công An | Đà nẵng | 38 | Phú Yên | Phú Thọ |
10 | Cao Bằng | Vĩnh Phúc | 39 | Phú Thọ | Hưng Yên |
11 | Cần Thơ | Long An | 40 | Quảng Nam | Đồng tháp |
12 | ĐăkLăk | Bình Dương | 41 | Quảng Bình | Hà Nam |
13 | Đồng Tháp | Thừa Thiên Huế | 42 | Quảng Ninh | Thanh Hóa |
14 | Đà Nẵng | Bình Thuận | 43 | Sơn La | Điện Biên |
15 | Điện Biên | Lạng Sơn | 44 | Tây Ninh | Tiền Giang |
16 | Đồng Nai | Bình Định | 45 | Thanh Hoá | Bộ Công An |
17 | Gia Lai | Ninh Thuận | 46 | Trà Vinh | Phạm Ngọc Thạch Lâm đổng |
18 | Hải Phòng | Đắc Lăk | 47 | Thái Bình | Hà Giang |
19 | Hà Tĩnh | Bắc Ninh | 48 | Thái Nguyên | Hà Nội |
20 | Hà Nội | Cao Bằng | 49 | Tiền Giang | Trà Vinh |
21 | Hà Giang | Quảng nam | 50 | Tuyên Quang | Viện YDHDT TP HCM |
22 | Hà Nam | Tuyên Quang | 51 | Yên Bái | Hà Đông |
23 | Hà Đông | Hà Tĩnh | 52 | Vĩnh Phúc | Tây Ninh |
24 | Hải Dương | Phú Yên | 53 | Vĩnh Long | Không KT chéo |
25 | BV YHCT TP HCM | Kiên Giang | 54 | Viện YDHDT TP HCM | Bình Phước |
26 | Hoà Bình | Lai Châu | 55 | Kon Tum | Lào Cai |
27 | Hưng Yên | Thái Nguyên | 56 | Ninh Thuận | Bảo Lộc lâm đồng |
28 | TT Huế | Ninh Bình | 57 | BVYHCT - PHCN Khánh Hòa | Sơn la |
29 | Kiên Giang | Cần Thơ |
|
|
|