Công văn 1769/CT-TTHT

Công văn 1769/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1769/CT-TTHT chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh 2016


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP. H CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1769/CT-TTHT
V/v Chi phí được trừ

Thành Phố. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Tân Hùng Thái
Đ/chỉ: Lô H1, đường số 1, KCN Lê Minh Xuân, Xã Lê Minh Xuân, H.Bình Chánh
MST: 0302887282

Trả lời văn bản số 01/CV/2016 ngày 26/01/2016 của Công ty về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 1i Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

“Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

…”.

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gm:

2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

- Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”.

Trường hợp Công ty theo trình bày có thuê các cá nhân không kinh doanh thực hiện dịch vụ vận chuyển (xe ba gác, xe ôm) phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty nếu mức chi trả từ 2.000.000 đồng/lần trở lên thì trước khi chi trả thu nhập cho cá nhân phải khấu trừ thuế TNCN theo mức 10%. Căn cứ hồ sơ chứng từ như: chứng từ chi tiền, hồ sơ khai nộp thuế TNCN, bảng kê 01/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) Công ty tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Đối với dịch vụ khai báo lập tờ khai Hải Quan hàng xuất khu, nhập khu, đề nghị Công ty cung cấp bản chụp hợp đồng thuê, chứng từ thanh toán tiền để Cục Thuế có căn cứ trả lời.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
P.KT số 1;
-
P.PC;
-
Lưu (HC, TTHT).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trn Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1769/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1769/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/03/2016
Ngày hiệu lực01/03/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1769/CT-TTHT chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1769/CT-TTHT chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1769/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành01/03/2016
                Ngày hiệu lực01/03/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 1769/CT-TTHT chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh 2016

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 1769/CT-TTHT chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh 2016

                        • 01/03/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/03/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực