Công văn 1782/TCT-CS

Công văn 1782/TCT-CS về lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1782/TCT-CS lệ phí trước bạ


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1782/TCT-CS
V/v: lệ phí trước bạ.

Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2012

 

Kính gửi: Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Trả lời công văn số 65/TTĐT-TTPA ngày 02/02/2012 của Cổng thông tin điện tử Chính phủ về trả lời thư ông Lê Ngọc Lương về lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ:

- Tại khoản 7 Điều 1 quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ có bao gồm:

“7. Ôtô (kể cả ô tô điện), rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp các loại máy, thiết bị thuộc diện phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhưng không phải là ô tô theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không phải chịu lệ phí trước bạ.”

- Tại khoản 18 Điều 3 quy định về các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ có bao gồm:

“18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ phải đăng ký lại quyền sở hữu sử dụng do việc chia, tách, cổ phần hóa, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đổi tên đồng thời đổi chủ sở hữu tài sản, tài sản phải đăng ký lại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phương tiện phải đổi biển kiểm soát thì chủ tài sản phải nộp lệ phí trước bạ”.

- Tại khoản 5 Điều 6 quy định về tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô như sau:

“5. Ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô là 2%.

Riêng: Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ từ 10% đến 20%. Căn cứ quy định về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ tại điểm này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

Căn cứ các quy định trên thì ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính. Trường hợp ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) phải đăng ký lại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải đổi biển kiểm soát, đổi tên đồng thời đổi chủ sở hữu tài sản thì chủ tài sản phải nộp lệ phí trước bạ.

Liên quan tới nội dung này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 3999/TCT-CS ngày 07/11/2011 trả lời Cục Thuế thành phố Hà Nội (đính kèm).

Tổng cục Thuế trả lời để Cổng thông tin điện tử Chính phủ được biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ CST-BTC; Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT (1b);
- Lưu: VT, CS (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Đặng Minh Sâm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1782/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1782/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/05/2012
Ngày hiệu lực 24/05/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1782/TCT-CS lệ phí trước bạ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1782/TCT-CS lệ phí trước bạ
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1782/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Đặng Minh Sâm
Ngày ban hành 24/05/2012
Ngày hiệu lực 24/05/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1782/TCT-CS lệ phí trước bạ

Lịch sử hiệu lực Công văn 1782/TCT-CS lệ phí trước bạ

  • 24/05/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 24/05/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực