Công văn 1814 TC/PC

Công văn số 1814 TC/PC ngày 25/02/2004 của Bộ Tài chính về việc tổng kết 6 năm thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Nội dung toàn văn Công văn 1814 TC/PC tổng kết 6 năm thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1814 TC/PC
V/v tổng kết 6 năm thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Hà Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2004

 

Kính gửi:

 

- Các Bộ, cơ quang ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Để có sơ cơ triển khai nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đã ban hành năm 1998 và trình Uỷ ban Thường vụ Quốc hội trong Quý III/2004 theo Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004 của Quốc hội, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương tổ chức đánh giá, tổng kết 6 năm thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (1998-2004) thuộc lĩnh vực, phạm vi của Bộ, ngành, địa phương quản lý trên các mặt sau:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁP LỆNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC:

1. Trong việc sử dụng các khoản kinh phí ngân sách nhà nước:

Đánh giá việc thực hiện các khoản chi so với dự toán ngân sách được duyệt qua các năm; đánh giá việc chấp hành các tiêu chuẩn, định mức tài chính hiện hành. Trong đó cần tập trung đánh giá:

- Tình hình quản lý, sử dụng ô tô, xe máy công: mua sắm ô tô; điều chuyển giữa nơi thừa, nơi thiếu; tỉnh trạng sử dụng xe công vào việc riêng; tổng số ô tô, xe máy công đang sử dụng (nêu tổng giá trị);

- Tình hình chi tiêu hội nghị, tiếp khách hàng năm;

- Tình hình quản lý, sử dụng điện thoại, fax và các phương tiện, thiết bị văn phòng khác.

(Các số liệu được tổng hợp theo biểu mẫu số 01/BC kèm theo)

2. Trong đầu tư xây dựng cơ bản

2.1. Tiết kiệm ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư:

- Dự án bị loại bỏ, không ra quyết định đầu tư (số lượng dự án; tổng mức vốn đầu tư trong từng năm).

- Dự án phải điều chỉnh lại để ra quyết định đầu tư (số lượng dự án, tổng vốn đầu tư giảm trong từng năm).

2.2. Tiết kiệm ở giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án bao gồm: Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán. Qua việc thẩm định, xác định và tổng hợp các chỉ tiêu sau:

- Giá trị dự toán cắt giảm.

- Giá trị giảm giữa giá chúng thầu so với giá dự toán được duyệt.

2.3. Tiết kiệm ở giai đoạn thực hiện dự án. Trong giai đoạn này cần tổng hợp các chỉ tiêu sau:

- Tổng giá trị cắt giảm qua thẩm định các phiếu giá thanh toán.

- Tổng giá trị cắt giảm qua thẩm định quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành.

(Các số liệu được tổng hợp theo biểu mẫu báo cáo số 02/BC kèm theo)

3. Trong quản lý, sử dụng đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ và tài nguyên thiên nhiên:

Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản được nhà nước giao: nêu rõ việc tổ chức thực hiện phân phối, quản lý và sử dụng tài sản công góp phần vào việc tiết kiệm, chống láng phí như thế nào (nếu số liệu và tình hình cụ thể qua các năm).

- Việc xử lý điều chuyển, thanh lý những tài sản không cần dùng (nêu tổng giá trị).

- Quản lý tài sản tịch thu công quỹ theo quy định (nêu tổng giá trị).

4. Trong quản lý, sử dụng vốn và tải sản tại doanh nghiệp nhà nước:

- Tình hình tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp, chi mua sắm các phương tiện làm việc đắt tiền trong công tác quản lý doanh nghiệp (Các số liệu được tổng hợp theo biểu mẫu số 03/BC kèm theo).

- Một số chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước theo biểu mẫu số 04/BC kèm theo.

- Ngoài ra, cần đánh giá tình hình công nợ; quản lý tài sản, vốn;

5. Trong tiêu dùng của nhân dân:

Nội dung này chủ yếu là đánh giá đối với công tác tổ chức tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cụ thể như:

- Việc xây dựng các quy ước về lễ hội, ma chay, cưới hỏi theo tình thần tiết kiệm, xây dựng các hương ước làng, xã...

- Công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Công tác tuyên truyền, vận động của các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể quần chúng.

II. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN PHÁP LỆNH THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ.

III. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHÁP LỆNH.

VỀ THỜI KỲ TỔNG KẾT, TRONG TRƯỜNG HỢP CHƯA KỊP TỔNG HỢP SỐ LIỆU, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH CỦA NHỮNG THÀNH ĐẦU NĂM 2004 THÌ CÓ THỂ TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ ĐẾN HẾT NĂM 2003.

Đề nghị các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo việc tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo các nội dung nêu trên và gửi Báo cáo tổng kết kèm các biểu số liệu tổng hợp về Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế) trước ngày 31 tháng 3 năm 2004.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
 THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tá

 


Bộ, ngành...................                                                                                       Mẫu 01/BC

UBND tỉnh, TP ..........

            BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM,
CHỐNG LÃNG PHÍ TỪ 1998 - 2003

(Đối với các khoản chi thường xuyên của các đơn vị thụ hưởng ngân sách)          

STT

Diễn giải

Dự toán

Thực hiện

Chênh lệch T.hiện-Dự toán: (+);(-)

Ghi chú

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

 

1

2

 

 

 

 

 

3

 

4

 

 

Tổng số:

Lương và phụ cấp

Mua sắm tài sản

- Mua ô tô.

- Mua xe máy.

- Mua máy vi tính.

- Máy điều hoà.

- Khác

Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc, các công trình kiến trúc.

Chi thường xuyên khác

- Hội nghị.

- Tiếp khách.

- Điện thoại, fax

- Đoàn ra, đoàn vào

- Chi khác.

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kèm theo biểu tổng hợp cần có thuyết minh cụ thể, giải thích rõ nguyên nhân của các trường hợp tăng, giảm giữa thực hiện so với dự toán.

 


Bộ, ngành...................                                                                                       Mẫu 02/BC

UBND tỉnh, TP ..........

            BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM,
CHỐNG LÃNG PHÍ TỪ 1998 - 2003

(Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản)           

 

STT

Diễn giải

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án

Giai đoạn thực hiện dự án

Dự án loại bỏ

Dự án điều chỉnh

Dự toán, tổng dự toán

Đấu thầu

Phiếu giá thanh toán

Thấp tra quyết toán

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

 

1

2

3

Tổng số:

Dự án nhóm A

Dự án nhóm B

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Bộ, ngành...................                                                                                       Mẫu 03/BC

UBND tỉnh, TP ..........

            BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM,
CHỐNG LÃNG PHÍ TỪ 1998 - 2003

(Đối với các Doanh nghiệp nhà nước )

STT

Diễn giải

Dự toán

Thực hiện

Chênh lệch T.hiện-Dự toán: (+);(-)

Ghi chú

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

 

1

 

 

 

 


2


3

 

 

 

4

Tổng số:

Mua sắm tài sản phục vụ quản lý

- Mua ô tô.

- Mua xe máy.

- Mua máy vi tính.

- Máy điều hoà.

- Khác

Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc, các công trình kiến trúc.

Chi phí khác

- Hội nghị.

- Hoa hồng, khuyến mại.

- Điện thoại, fax

- Đoàn ra, đoàn vào

Chi phí tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(theo đơn giá được duyệt)

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kèm theo biểu tổng hợp cần có thuyết minh cụ thể, giải thích rõ nguyên nhân của các trường hợp tăng, giảm giữa thực hiện so với dự toán.


Bộ, ngành...................                                                                                       Mẫu 04/BC

UBND tỉnh, TP ..........

            BIỂU TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TỪ 1998 - 2003

(Đối với các Doanh nghiệp nhà nước)

 

STT

Diễn giải

Năm 1998

Năm 1999

Năm 2000

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

1

2

3

4

5

6

Doanh thu

Lợi nhuận

Tổng vốn KD

Số nộp NSNN

Trích lập các quỹ

Tỷ suất lợi nhuận.

- Lợi nhuận/Doanh thu

- Lợi nhuận/Vốn KD

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kèm theo tổng hợp cần có thuyết minh cụ thể, giải thích rõ nguyên nhân của các trường hợp tăng, giảm giữa các năm.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1814 TC/PC

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1814 TC/PC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/02/2004
Ngày hiệu lực25/02/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1814 TC/PC

Lược đồ Công văn 1814 TC/PC tổng kết 6 năm thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1814 TC/PC tổng kết 6 năm thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1814 TC/PC
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýTrần Văn Tá
                Ngày ban hành25/02/2004
                Ngày hiệu lực25/02/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 1814 TC/PC tổng kết 6 năm thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 1814 TC/PC tổng kết 6 năm thực hiện Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

                            • 25/02/2004

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 25/02/2004

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực