Công văn 1818/TCT-CS

Công văn số 1818/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xếp dỡ container do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1818/TCT-CS thuế giá trị gia tăng dịch vụ xếp dỡ container


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 1818/TCT-CS
V/v thuế GTGT đối với dịch vụ xếp dỡ container

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2009

 

Kính gửi: Cục thuế thành phố Hải Phòng

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1748/CT-KTr1 ngày 24/11/2008 của Cục Thuế thành phố Hải Phòng đề nghị hướng dẫn việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ xếp dỡ container (phí THC) từ bãi cảng lên tàu và ngược lại. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế hướng dẫn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật như sau:

Tại điểm 1.23(d), Mục II, Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC nêu trên quy định đối tượng không chịu thuế GTGT: "Hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế là hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh tại Việt Nam bán trực tiếp cho các chủ phương tiện hoạt động vận tải quốc tế để sử dụng cho hoạt động vận tải quốc tế hoặc sử dụng trực tiếp cho phương tiện vận tải đó bao gồm:

d.1- Hàng hoá, dịch vụ cung ứng để sử dụng cho hoạt động vận tải quốc tế như suất ăn, nước uống; khăn, giấy vệ sinh; dịch vụ vệ sinh phương tiện vận tải; phao, dù cứu hộ; lai dắt tàu biển, dẫn đường hạ, cất cánh tàu bay; cầu cảng; cởi buộc dây tàu biển; ống lồng tàu bay và một số hàng hoá, dịch vụ khác cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế.

d.2- Hàng hoá, dịch vụ cung cấp để đảm bảo hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế như xăng, dầu, sửa chữa, sơn, bảo dưỡng phương tiện vận tải và một số hàng hoá, dịch vụ khác cung ứng để đảm bảo hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế, trừ các dịch vụ đăng kiểm, bảo hiểm, sửa chữa sơn, bảo dưỡng cung ứng trực tiếp cho phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc phương tiện vận tải do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê trần, thuê định hạn của tổ chức, cá nhân nước ngoài đều thuộc diện chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại phần B Thông tư này".

Tại điểm 2.38, Mục II, Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC nêu trên quy định mức thuế suất 5% đối với hàng hoá, dịch vụ: "Vận tải bao gồm hoạt động vận tải hàng hoá, hành lý, hành khách, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải hay thuê lại, trừ hoạt động môi giới, đại lý chỉ hưởng hoa hồng; bốc xếp hàng hoá, hành lý".

Căn cứ các hướng dẫn trên và Tổng cục Thuế đã có công văn số 2177/TCT-CS ngày 09/06/2008 hướng dẫn về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ xếp dỡ container từ Bãi cảng lên tàu và ngược lại (dịch vụ THC), theo đó Dịch vụ THC thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%. Các trường hợp cung cấp dịch vụ THC đã áp dụng theo đối tượng không chịu thuế GTGT thì phải thực hiện điều chỉnh lại theo thuế suất 5%.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hải Phòng được biết./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
  PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1818/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1818/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/05/2009
Ngày hiệu lực 15/05/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1818/TCT-CS thuế giá trị gia tăng dịch vụ xếp dỡ container


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1818/TCT-CS thuế giá trị gia tăng dịch vụ xếp dỡ container
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1818/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 15/05/2009
Ngày hiệu lực 15/05/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1818/TCT-CS thuế giá trị gia tăng dịch vụ xếp dỡ container

Lịch sử hiệu lực Công văn 1818/TCT-CS thuế giá trị gia tăng dịch vụ xếp dỡ container

  • 15/05/2009

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/05/2009

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực