Công văn 1821/NHNN-TTGSNH

Công văn 1821/NHNN-TTGSNH năm 2015 về thoái vốn của doanh nghiệp nhà nước tại các tổ chức tín dụng cổ phần do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1821/NHNN-TTGSNH 2015 thoái vốn doanh nghiệp nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 1821/NHNN-TTGSNH
V/v thoái vốn của DNNN tại các tổ chức tín dụng cổ phần

Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2015

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủ
y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Tp đoàn kinh tế, Tng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước;
-
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;
-
Các tổ chức tín dụng c phần.

 

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 85/TB-VPCP ngày 11/3/2015 về việc thoái vốn của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước (DNNN) trong lĩnh vực ngân hàng theo Quyết định s 51/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 15/9/2014 (Quyết định số 51), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi t chức tín dụng cổ phần đặt trụ sở chính và các tổ chức tín dụng cổ phần (TCTD) triển khai thực hiện các nội dung sau:

1- Đối với việc chuyển nhượng cổ phần của DNNN dẫn đến bên nhận chuyển nhượng trở thành cổ đông lớn của TCTD (sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của TCTD) hoặc bên nhận chuyển nhượng đang là cổ đông lớn của TCTD đó, TCTD thực hiện trình tự, thủ tục chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và Thông tư số 06/2010/TT-NHNN ngày 26/2/2010 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, vốn điều lệ của ngân hàng thương mại (Thông tư số 06).

2- Trường hợp thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần nêu tại Điểm 1 Công văn này, các DNNN đang là cổ đông của TCTD có trách nhiệm phối hợp với TCTD (đơn vị đầu mối):

2.1. Lựa chọn đối tác nhận chuyển nhượng đảm bảo các điều kiện sau:

a) Điều kiện đối với tổ chức:

- Doanh nghiệp hoạt động có lãi năm trước liền kề; không có lỗ lũy kế;

- Có cam kết về khả năng tài chính để mua cổ phần (không dùng tiền vay, vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân khác để mua cổ phần);

- Chấp hành đúng quy định của pháp luật về sở hữu cổ phần và chuyển nhượng cổ phần của TCTD.

b) Điều kiện đối với cá nhân:

- Có năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự;

- Cam kết về khả năng tài chính để mua cổ phần (không dùng tiền vay, vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân khác để mua cổ phần);

- Chấp hành đúng quy định của pháp luật về sở hữu cổ phần và chuyển nhượng cổ phần tại TCTD.

2.2. Lập hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 06, kèm tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện nêu tại điểm 2.1 nêu trên, đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần.

3- Đối với các trường hợp chuyển nhượng cổ phần không thuộc phạm vi nêu tại Điểm 1 trên đây, việc thoái vốn của DNNN tại các TCTD thực hiện theo quy định tại Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/7/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Quyết định số 51 và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

4- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo các Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, DNNN trực thuộc thực hiện các nội dung nêu tại Công văn này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem xét, giải quyết (Liên hệ Phòng Quản lý các Ngân hàng thương mại trong nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - số điện thoại: 0439.39.22.57)./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN (để báo cáo);
- Lưu: VP; TTGSNH6 (3).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Phước Thanh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1821/NHNN-TTGSNH

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1821/NHNN-TTGSNH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/03/2015
Ngày hiệu lực25/03/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1821/NHNN-TTGSNH 2015 thoái vốn doanh nghiệp nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1821/NHNN-TTGSNH 2015 thoái vốn doanh nghiệp nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1821/NHNN-TTGSNH
                Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước
                Người kýNguyễn Phước Thanh
                Ngày ban hành25/03/2015
                Ngày hiệu lực25/03/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 1821/NHNN-TTGSNH 2015 thoái vốn doanh nghiệp nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 1821/NHNN-TTGSNH 2015 thoái vốn doanh nghiệp nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần

                      • 25/03/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 25/03/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực