Công văn 187/VTLTNN-VP

Công văn số 187/VTLTNN-VP về việc hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007 do Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 187/VTLTNN-VP hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ 2007


BỘ NỘI VỤ
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 187/VTLTNN-VP
V/v hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2007

 

Kính gửi:

 

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty 91.

 

Thực hiện chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ trong phạm vi toàn quốc, Cục Văn thư và Lưu trữ Lưu trữ nhà nước hướng dẫn việc kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao và các Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty 91 (sau đây gọi tắt là các Bộ, ngành) như sau:

I. CĂN CỨ, NỘI DUNG KIỂM TRA:

1. Căn cứ kiểm tra:

Việc kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007 giữa các Bộ, ngành được thực hiện căn cứ vào những văn bản sau:

- Các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn nghiệp vụ khác của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về công tác văn thư, lưu trữ;

- Văn bản số 66/VTLTNN-NVTW ngày 09 tháng 02 năm 2006, số 56/VTLTNN-NVTW ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước hướng dẫn phương hướng nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ năm 2006 và năm 2007 của các cơ quan, tổ chức trung ương.

2. Nội dung kiểm tra:

Nội dung kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ tập trung vào các lĩnh vực: công tác quản lý văn thư, lưu trữ; các hoạt động nghiệp vụ văn thư và hoạt động nghiệp vụ lưu trữ từ tháng 6/2005 đến tháng 6/2007. Các nội dung trên được cụ thể hoá thành 10 chỉ tiêu; tương ứng với mỗi chỉ tiêu là khung điểm để đánh giá, chấm điểm (xem phụ lục III kèm theo).

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Thành lập các cụm kiểm tra

Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước phân chia các Bộ, ngành thành 19 cụm kiểm tra và chỉ định một cơ quan làm cụm trưởng (phụ lục I).

Thành phần đoàn kiểm tra của mỗi cụm gồm có:

- Cụm trưởng: Đại diện lãnh đạo Văn phòng phụ trách công tác văn thư, lưu trữ của Bộ, ngành được chỉ định làm cụm trưởng;

- Các thành viên của đoàn kiểm tra gồm: Đại diện lãnh đạo Văn phòng và một số cán bộ làm công tác văn thư, lưu trữ của tất cả các Bộ, ngành trong cụm;

- Thư ký đoàn kiểm tra: là một thành viên được cụm trưởng chỉ định trong số cán bộ văn thư, lưu trữ của Bộ, ngành mình.

Ngoài ra, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước sẽ cử đại diện tham dự kiểm tra tại một số cụm.

2. Trình tự tiến hành kiểm tra:

Căn cứ vào các chỉ tiêu kiểm tra, các Bộ, ngành tự kiểm tra, đánh giá, chấm điểm theo phụ lục III và gửi báo cáo (phụ lục II) về đơn vị làm cụm trưởng.

Sau khi thỏa thuận thống nhất với các Bộ, ngành trong cụm, cụm trưởng có văn bản thông báo chính thức về thời gian kiểm tra tại từng Bộ, ngành; thời gian, địa điểm tổng kết kiểm tra toàn cụm gửi cho Bộ, ngành trong cụm và gửi cho Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước để phối hợp thực hiện.

Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế tại mỗi Bộ, ngành trong thời gian ít nhất 02 buổi với chương trình làm việc chung như sau:

- Cụm trưởng giới thiệu về mục đích, nội dung kiểm tra và thành phần đoàn kiểm tra;

- Đại diện lãnh đạo Văn phòng Bộ, ngành trình bày báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện các chỉ tiêu;

- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế công tác văn thư, lưu trữ tại Văn phòng Bộ, ngành và một số đơn vị trực thuộc;

- Đoàn kiểm tra họp thảo luận, thống nhất chấm điểm theo từng chỉ tiêu và điểm chung cho từng Bộ, ngành;

- Thông qua biên bản kiểm tra tại Bộ, ngành;

- Cụm trưởng tổng hợp kết quả kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ chung của toàn cụm và gửi hồ sơ về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2007.

Hồ sơ gửi về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước gồm:

+ Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007 của cụm trưởng (phụ lục IV);

+ Bảng điểm tổng hợp kết quả kiểm tra chéo năm 2007 của Cụm (phụ lục V);

+ Báo cáo kết quả tự kiểm tra của từng đơn vị trong cụm (phụ lục II);

+ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kiểm tra của từng đơn vị trong cụm (phụ lục III).

3. Khen thưởng

Trên cơ sở báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chéo của các cụm, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước sẽ tổng hợp kết quả kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ của các Bộ, ngành và đánh giá, xếp loại để báo cáo Bộ Nội vụ, Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi tới tất cả các Bộ, ngành.

Những Bộ, ngành đạt thành tích xuất sắc trong công tác văn thư, lưu trữ từ tháng 6/2005 đến tháng 6 năm 2007 sẽ được Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức kịp thời phản ánh về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước để cùng phối hợp giải quyết.

Địa chỉ liên hệ: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, số 12 phố Đào Tấn, Cống vị, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: (04)7666429, Fax: (04) 8326871./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Lãnh đạo Cục;
- Phòng NVTW;
- Lưu: VT, VP(2).

CỤC TRƯỞNG




Trần Hoàng

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH THAM GIA CÁC CỤM KIỂM TRA CHÉO CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ NĂM 2007
(Kèm theo văn bản số: 187 /VTLTNN-VP ngày 23 tháng 3 năm 2007 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước)

Stt

Tên Bộ, ngành trong cụm

Cụm trưởng

1

Bộ Ngoại giao; Văn phòng Quốc Hội; Uỷ ban Thể dục, Thể thao

Bộ Ngoại giao

2

Toà án nhân dân tối cao; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Toà án nhân dân tối cao

3

Bộ Nội vụ; Bộ Công an; Văn phòng Chủ tịch nước

Bộ Nội vụ

4

Thanh tra Chính phủ; Bộ Quốc phòng; Bộ Tư pháp

Thanh tra Chính phủ

5

Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Thương mại

Bộ Tài chính

6

Bộ Xây dựng; Bộ Công nghiệp; Bộ Thuỷ Sản

Bộ Xây dựng

7

Bộ Giao thông, vận tải; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Giao thông, vận tải

8

Kiểm toán Nhà nước; Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương; Tổng cục Du lịch;

Kiểm toán Nhà nước

9

Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Y tế; Viện Khoa học xã hội Việt Nam

Bộ Y tế

10

Uỷ ban Dân tộc; Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam;

Uỷ ban Dân tộc

11

Thông tấn xã Việt Nam; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Uỷ ban Dân số, Gia Đình và Trẻ em; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Thông tấn xã Việt Nam

12

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Bộ Văn hoá Thông tin; Ban Cơ yếu Chính phủ

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

13

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Ban Tôn giáo Chính phủ; Đài Truyền hình Việt Nam

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

14

Tập đoàn Bưu chính, Viễn thông Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, Tổng công ty Giấy Việt Nam 

Tập đoàn Bưu chính, Viễn thông Việt Nam

15

Tổng công ty Thép Việt Nam, Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam, Tổng công ty Lương thực miền Nam

Tổng công ty Thép Việt Nam

16

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Lương thực miền Bắc

Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam

17

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Hoá chất Việt Nam, Tập đoàn Dệt may Việt Nam

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

18

Tổng công ty Xi măng Việt Nam, Tổng công ty Cà phê Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam

Tổng công ty Xi măng Việt Nam

19

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam.

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

 

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ NĂM 2007 CỦA ĐƠN VỊ

TÊN BỘ, NGÀNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /BC-

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2007

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TỪ THÁNG 6/2005 ĐẾN THÁNG 6/2007

Thực hiện văn bản số /VTLTNN-VP của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007 và tình hình thực hiện các chỉ tiêu về công tác văn thư, lưu trữ từ tháng 6/2005 đến tháng 6/2007, . . .(Tên cơ quan, đơn vị) báo cáo như sau:

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ

1. Tổ chức, cán bộ làm văn thư, lưu trữ

2. Ban hành văn bản quản lý công tác văn thư, lưu trữ

3. Kiểm tra, hướng dẫn và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ

4. Hoạt động nghiệp vụ văn thư

5. Thu thập, chỉnh lý và tiêu huỷ tài liệu hết giá trị

6. Bảo quản tài liệu lưu trữ

7. Tổ chức sử dụng tài liệu

8. Thực hiện chế độ nộp lưu vào lưu trữ lịch sử

9. Ứng dụng công nghệ thông tin

10. Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác văn thư, lưu trữ và thực hiện chế độ báo cáo, thống kê

Chú ý: Trong mỗi mục chỉ cần viết ngắn gọn, có số liệu cụ thể để chứng minh cho nhận định đưa ra và phù hợp với số điểm được chấm.

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả đạt được: Viết ngắn gọn, nêu những thành tích nổi bật, những cách làm sáng tạo, có hiệu quả cao và tổng số điểm đạt được.

2. Tồn tại: Nêu những tồn tại, những khó khăn cần phải giải quyết.

III. KIẾN NGHỊ

1. Kiến nghị với Bộ, ngành

2. Kiến nghị với Bộ Nội vụ

 

Nơi nhận:
- Cục VT<NN;
-
- Lưu:

CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu cơ quan, họ tên người ký)

 

PHỤ LỤC III

CHỈ TIÊU KIỂM TRA CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TẠI CÁC BỘ, NGÀNH NĂM 2007
(Kèm theo văn bản số 187 /VTLTNN-VP ngày 23 tháng 3 năm 2007 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước)

Stt

Nội dung chỉ tiêu kiểm tra

Điểm tối đa

Điểm tự chấm

Điểm đánh giá của Đoàn kiểm tra

01

Tổ chức, cán bộ văn thư, lưu trữ

 

 

 

 

Tại cơ quan Bộ, ngành

 

 

 

 

- Có tổ chức văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật*

30

 

 

- Bố trí đủ cán bộ làm văn thư, lưu trữ chuyên trách

20

 

 

- Cán bộ văn thư, lưu trữ bảo đảm tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức theo quy định của pháp luật:

 

 

 

+ Có 80% trở lên đạt tiêu chuẩn

30

 

 

+ Có 50% đến dưới 80% đạt tiêu chuẩn

20

 

 

+ Có 30% đến dưới 50% đạt tiêu chuẩn

10

 

 

 

Tại các cơ quan, tổ chức trực thuộc

 

 

 

 

- Có tổ chức làm văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật hoặc bố trí đủ cán bộ làm văn thư, lưu trữ chuyên trách

30

 

 

- Cán bộ văn thư, lưu trữ bảo đảm tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức theo quy định của pháp luật:

 

 

 

+ Có 80% trở lên đạt tiêu chuẩn

30

 

 

+ Có 50% đến dưới 80% đạt tiêu chuẩn

20

 

 

+ Có 30% đến dưới 50% đạt tiêu chuẩn

10

 

 

02

Ban hành văn bản quản lý công tác văn thư, lưu trữ (tính từ tháng 6/2005 đến hết tháng 6/2007)

 

 

 

 

- Ban hành (hoặc sửa đổi, bổ sung) Quy chế văn thư, lưu trữ của cơ quan

40

 

 

- Ban hành các văn bản chỉ đạo, văn bản hướng dẫn nghiệp vụ khác về công tác văn thư, lưu trữ

20/VB

 

 

- Có 80% cơ quan, tổ chức trực thuộc trở lên đã ban hành (hoặc sửa đổi, bổ sung) Quy chế công tác văn thư, lưu trữ

30

 

 

- Có 50% đến dưới 80% cơ quan, tổ chức trực thuộc đã ban hành (hoặc sửa đổi, bổ sung) Quy chế công tác văn thư, lưu trữ

20

 

 

- Có 30% đến dưới 50% cơ quan, tổ chức trực thuộc đã ban hành (hoặc sửa đổi, bổ sung) Quy chế công tác văn thư, lưu trữ

10

 

 

03

Kiểm tra, hướng dẫn và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ (tính từ tháng 6/2005 đến hết tháng 6/2007)

 

 

 

 

Kiểm tra, hướng dẫn

 

 

 

 

- Từ 80% trở lên cơ quan, đơn vị trực thuộc

80

 

 

- Từ 50 đến dưới 80% cơ quan, đơn vị trực thuộc

60

 

 

- Từ 30 đến dưới 50% cơ quan, đơn vị trực thuộc

40

 

 

- Dưới 30% cơ quan, đơn vị trực thuộc

10

 

 

 

Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ

 

 

 

 

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ*

50/Lớp

 

 

- Cử cán bộ tham dự các lớp đào tạo đại học và sau đại học văn thư, lưu trữ

10/người

 

 

04

Hoạt động nghiệp vụ văn thư

 

 

 

 

Công tác soạn thảo và ban hành văn bản (thẩm quyền, trình tự và thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày):

 

 

 

 

- Tốt

30

 

 

- Khá

20

 

 

- Trung bình

10

 

 

 

Công tác quản lý văn bản đi, đến

 

 

 

 

- Tốt

40

 

 

- Khá

30

 

 

- Trung bình

20

 

 

 

Thực hiện chế độ lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ

 

 

 

 

- Tốt

100

 

 

- Khá

70

 

 

- Trung bình

50

 

 

 

Quản lý và sử dụng con dấu

 

 

 

 

- Tốt (bảo đảm chặt chẽ, theo đúng quy định của pháp luật)

20

 

 

- Khá (về cơ bản bảo đảm chặt chẽ theo quy định của pháp luật)

10

 

 

05

Thu thập, chỉnh lý tài liệu và tiêu huỷ tài liệu hết giá trị

 

 

 

 

Thực hiện chế độ thu thập tài liệu vào lưu trữ cơ quan

 

 

 

 

- Tốt (thu thập đầy đủ, đúng thời hạn quy định)

100

 

 

- Khá

70

 

 

- Trung bình

50

 

 

 

Chỉnh lý tài liệu

 

 

 

- Xuất sắc (chỉnh lý toàn bộ tài liệu thu vào lưu trữ cơ quan theo đúng quy trình nghiệp vụ)

100

 

 

- Tốt

70

 

 

- Khá

50

 

 

- Trung bình

30

 

 

Thực hiện việc tiêu huỷ tài liệu theo đúng quy định

50

 

 

06

Bảo quản tài liệu lưu trữ

 

 

 

 

Kho và thiết bị, phương tiện bảo quản tài liệu

 

 

 

 

- Tốt (đáp ứng đầy đủ yêu cầu bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ theo quy định (kho bảo đảm đầy đủ diện tích, yêu cầu kỹ thuật và có đầy đủ các thiết bị, phương tiện bảo quản tài liệu)

50

 

 

- Khá (về cơ bản bảo đảm yêu cầu bảo quản tài liệu)

30

 

 

- Trung bình (đáp ứng một số yêu cầu cơ bản của bảo quản tài liệu)

10

 

 

 

Thực hiện chế độ kiểm tra, vệ sinh kho tàng và tài liệu

 

 

 

 

- Tốt (thường xuyên, định kỳ)

30

 

 

- Khá

20

 

 

- Trung bình

10

 

 

07

Tổ chức sử dụng tài liệu

 

 

 

 

- Có nội quy, quy chế khai thác, sử dụng tài liệu

30

 

 

- Có phòng đọc, phương tiện và các công cụ tra cứu (mục lục hồ sơ, cơ sở dữ liệu . . . quản lý, tra tìm tài liệu)

30

 

 

 

Phục vụ sử dụng tài liệu

 

 

 

 

- Tốt (phục vụ đầy đủ, kịp thời yêu cầu khai thác sử dụng tài liệu)

40

 

 

- Khá

30

 

 

- Trung bình

20

 

 

08

Thực hiện chế độ nộp lưu vào lưu trữ lịch sử

 

 

 

 

- Tốt (nộp lưu đầy đủ, đúng thời hạn quy định)

100

 

 

- Khá

70

 

 

- Trung bình

50

 

 

09

Ứng dụng công nghệ thông tin trong văn thư, lưu trữ

 

 

 

 

Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý văn bản đi, đến

 

 

 

 

- Tốt

50

 

 

- Khá

40

 

 

- Trung bình

30

 

 

 

Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ

 

 

 

 

- Tốt

70

 

 

- Khá

50

 

 

- Trung bình

30

 

 

10

Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác văn thư, lưu trữ và thực hiện chế độ báo cáo, thống kê (tính từ tháng 6/2005 đến hết tháng 6/2007)

 

 

 

 

Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác văn thư, lưu trữ

50/Hội nghị

 

 

 

Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, báo cáo khác

 

 

 

 

- Báo cáo thống kê định kỳ

30

 

 

 

- Báo cáo đột xuất hoặc theo yêu cầu

20

 

 

 

PHỤ LỤC IV

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHÉO CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ NĂM 2007 CỦA CỤM TRƯỞNG

(Kèm theo văn bản số ngày… tháng…năm 2007 của. . . . )

TÊN CƠ QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /BC-

Hà Nội, ngày     tháng     năm 200

 

BÁO CÁO

Kết quả kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007

Cụm số……..

Thực hiện văn bản số /VTLTNN-VP của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007, Cụm số . . . . (gồm các cơ quan, đơn vị), do Bộ, ngành . . . làm cụm trưởng, đã tiến hành kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ tại Bộ, ngành. . . . . . ngày…. tháng….năm 2007; Bộ, ngành . . . . . . ngày…. tháng….năm 2007, Bộ, ngành. . . . . ngày…. tháng….năm 2007. (Tên Bộ, ngành) Cụm trưởng Cụm số . . . . báo cáo như sau:

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TRONG CỤM

1. Tổ chức thực hiện kiểm tra chéo

2. Kết quả kiểm tra chéo

a)  Ưu điểm

b)  Tồn tại

c)  Bài học kinh nghiệm

(Gửi kèm theo Báo cáo này Bảng điểm tổng hợp của Cụm và các báo cáo tự kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ từ tháng 6/2005 đến tháng 6/2007 của các cơ quan trong cụm).

II. KIẾN NGHỊ

1. Với Bộ, ngành trong Cụm

2. Với Bộ Nội vụ

 

Nơi nhận:
- Cục VT<NN;
-
- Lưu: 

CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu cơ quan, họ tên người ký)

 

PHỤ LỤC V

MẪU BẢNG ĐIỂM

Tổng hợp kết quả kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007

Cụm số . . . .

(Kèm theo Báo cáo số /BC- ngày . . . tháng . . . năm của . . . về kết quả kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007, Cụm số . . . . )

Stt

Tên Bộ, ngành

Tổng điểm tự đánh giá

Tổng điểm sau khi kiểm tra

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Cục VT<NN;
- Các Bộ, ngành thành viên;
- Lưu: VT, VP.

CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI KÝ

CỤM TRƯỞNG CỤM SỐ . . . .

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 



* Có tổ chức quản lý văn thư, lưu trữ và thực hiện cụ thể các nội dung nghiệp vụ văn thư, lưu trữ

* Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng hoặc Hội nghị tập huấn . . . do cơ quan, đơn vị chủ trì: 50d/lớp (hội nghị)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 187/VTLTNN-VP

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu187/VTLTNN-VP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/03/2007
Ngày hiệu lực23/03/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 187/VTLTNN-VP

Lược đồ Công văn 187/VTLTNN-VP hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ 2007


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 187/VTLTNN-VP hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ 2007
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu187/VTLTNN-VP
                Cơ quan ban hànhCục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
                Người kýTrần Hoàng
                Ngày ban hành23/03/2007
                Ngày hiệu lực23/03/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 187/VTLTNN-VP hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ 2007

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 187/VTLTNN-VP hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ 2007

                      • 23/03/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 23/03/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực