Công văn 18838/CT-TTHT

Công văn 18838/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động giáo dục, thể dục, thể thao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 18838/CT-TTHT 2020 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thể thao Cục thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 18838/CT-TTHT
V/v chính sách thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động giáo dục, thể dục, thể thao

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty c phn đào tạo ASC
(Đ/c: Lô 06, ngách G, ngõ 7, đường Tô Hiệu, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, TP. Hà Nội. MST: 0108411196)

Trả lời công văn số 01/2020/CV-ASC đ ngày 07/02/2020 của Công ty cổ phần đào tạo ASC (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động giáo dục, thể dục, thể thao, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định:

+ Tại Điu 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điu kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật này.

…”

+ Tại phụ lục 4 quy định danh mục ngành, ngh đu tư kinh doanh có điu kiện

STT

Ngành, ngh

 

68

Hoạt động dạy ngh

 

143

Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học

 

145

Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên

146

Hoạt động của trung tâm giáo dục Quốc phòng - An ninh sinh viên

147

Hoạt động của cơ sở giáo dục ph thông

148

Hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp

149

Hoạt động của các trường chuyên biệt

150

Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non

 

225

Kinh doanh hoạt động thể thao

 

- Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, th thao, môi trường

+ Khoản 2 Điều 1 quy định về đối tượng điều chỉnh của Nghị định

b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy đnh của cơ quan nhà nước có thm quyn;

(Sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).

…”

- Căn cứ Nghị định s 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định s 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, th thao, môi trường, quy định:

+ Tại Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ

1. Sửa đi Khoản 1 Điu 1 như sau:

1. Phạm vi điu chỉnh của Nghị định

Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Go dục - đào tạo, dạy ngh, y tế, văn hóa, th dục th thao, môi trường, giám định tư pháp.

..”

- Căn cứ Nghị định số 36/2019/-CP ngày 29/04/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thể dục, thể thao, quy định:

+ Tại Điều 18 quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hot đng, th thao của doanh nghiệp

“1. Giấy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động th thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gm nội dung sau đây:

a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;

c) Địa đim kinh doanh hoạt động thể thao;

d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;

đ) S, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thm quyn cấp Giấy chứng nhận đ điều kiện kinh doanh hoạt động th thao.

…”

+ Tại Điều 20 quy định về thủ tục cấp Giấy chng nhận đủ điều kiện

“1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, th thao thuộc y ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa đim kinh doanh hoạt động th thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiu địa đim kinh doanh hoạt động th thao.

Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cp Giấy chng nhận đủ điều kiện) cp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận h sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đi, b sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điu kiện thông báo trực tiếp hoặc bng văn bản những nội dung cần sửa đổi, b sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày nhận hồ sơ.

2. Việc kiểm tra các điu kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại đim b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đi, b sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, th thao.

…”

- Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của bộ tài chính hướng dẫn nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, th thao, môi trường, quy định:

"II. Điu kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP , được hướng dẫn cụ thể như sau:

Cơ sở thc hin xã hội hóa trong các lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường phải thuộc danh mc loi hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chun ban hành kèm theo Quyết đnh số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Th tướng Chính phủ được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP .

…”

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định

+ Tại Điều 18 quy định điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Các ưu đãi v thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.

2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hot động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhp doanh nghip (bao gồm mức thuế sut ưu đãi, mức min thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế đ kê khai nộp thuế riêng.

…”

+ Tại Điều 22 quy định thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp tự xác định các điu kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, s l được trừ (-) vào thu nhập tính thuế đ tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.

…”

- Căn cứ Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định:

3. Sửa đi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điu 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đi với:

a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa).

Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun ca các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định”.

- Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính ph được hưởng các chính sách khuyến khích phát trin xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ;

I. Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục

IV. Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.

B. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO

STT

Danh mục các loại hình xã hội hóa (cơ sở xã hội hóa)

Tiêu chí về quy mô

Tiêu chuẩn chất lượng

 

 

 

2.

Sân thể thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng r, sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao

+ Diện tích tối thiểu 100 m2 đi với sân tập loại nhỏ; 500 m2 đi với sân tập loại trung bình trở lên.

+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chun xây dựng Việt Nam TCXDVN 287-2004

+ Được thành lập theo quyết định của cơ quan qun lý nhà nước có thm quyền.

+ Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo quản, vận hành sân vận động.

+ Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được cấp chứng chỉ.

+ Có các dịch vụ phục vụ tập luyện, thi đu thể thao tại địa phương.

+ Đáp ứng các quy định v an toàn, phòng chng cháy, n và vệ sinh môi trường.

+ D án đưc cấp có thm quyền phê duyệt.

3

B bơi, bể nhảy cu, bể vầy, b hn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước

+ Diện tích tối thiểu 400 m2.

+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 288-2004.

+ Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo quản, vận hành công trình.

+ Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được đào tạo, có chứng chỉ chuyên môn.

+ Có đội ngũ nhân viên cứu hộ.

+ Có hệ thng xử lý nước thải bảo đảm các quy định về vệ sinh, môi trường.

+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyt.

+ Đưc thành lập theo quyết đnh của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyn (đi với câu lc bộ bơi li, câu lc b thể thao dưới nước).

 

 

 

- Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/07/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 19/05/2015 của UBND TP Hà Nội quy định về phạm vi, đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa:

2. Điu kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa:

a. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải phù hợp vi quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát trin ngành và kế hoạch phát trin xã hội hóa của ngành, quận, huyện, thị xã.

b. Cơ sở thc hiện xã hội hóa phải thuộc danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun đã được quy định tại Quyết định s 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định sửa đi b sung.

c. Cơ s xã hội hóa phải có văn bản xác nhận về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại đim a, đim b khoản 2 Điu này đ thực hiện các chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật của Sở quản lý chuyên ngành hoặc Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã theo phân cp quản lý kinh tế - xã hội.

- Căn cứ Phần II Phụ lục II ban hành kèm Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam quy định:

“II. NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

8551 - 85510: Giáo dục thể thao và giải trí

Nhóm này gm: Các trại và các trường tiến hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm hoặc các cá nhân. Các trại huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gm ở đây. Nó không bao gm các học viện, các trường cao đng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiu môi trường khác nhau, như ở các đơn vị hoặc theo điu kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các phương tiện giảng dạy khác. Việc dạy học ở nhóm này được t chức một cách chính thức.

Nhóm này cũng gồm:

- Dạy các môn thể thao (ví dụ như bóng chày, bóng r, bóng đá, v.v...);

- Dạy thể thao, cắm trại;

- Hướng dn c vũ;

- Dạy thể dục;

- Dạy cưỡi ngựa;

- Dạy bơi;

…”

- Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:

+ Tại Điều 2 quy định v đi tượng chịu thuế:

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của t chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đi tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT

13. Dạy học, dạy ngh theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các ngh khác nhm đào tạo, bi dưng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn ngh nghiệp;

…”

+ Tại Khoản 13 Điều 10 quy định về Thuế suất 5%:

13. Hoạt động văn hóa, trin lãm, thể dục, thể thao; biu din nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khu, phát hành và chiếu phim.

a) Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bản hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.

…”

+ Tại Điều 11 quy định về Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đi với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điu 9 và Điu 10 Thông tư này.

Các mức thuế sut thuế GTGT nêu tại Điu 10, Điu 11 được áp dụng thng nhất cho tng loại hàng hóa, dịch vụ các khâu nhập khu, sản xut, gia công hay kinh doanh thương mại.

Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế sut quy định đi với tng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế sut thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế sut cao nht của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

…”

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả li Công ty như sau:

- Về thuế suất GTGT:

Trường hợp Công ty c phần đào tạo ASC cung cấp các hoạt động dạy học, dạy thể dục th thao tại các trường mầm non, tiu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông theo quy định của pháp luật được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo nh vực chuyên môn cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 13 Điu 4 Thông tư s 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

Trường hợp Công ty cổ phần đào tạo ASC kinh doanh các dịch vụ hoạt động thể dục, thể thao (dạy bơi, th dục cho các cá nhân có nhu cầu) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thể dục th thao của Thành phố xác định là hoạt động thể dục, thể thao thì Công ty áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định tại khoản 13, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC .

Công ty có trách nhiệm kê khai, xác định thuế suất thuế GTGT của các loại hàng hóa, dịch vụ theo tng mức thuế suất quy định đối với tng loại hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp Công ty không xác định theo tng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất.

- Về thuế TNDN:

Trường hợp các hoạt động kinh doanh của Công ty thuộc lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, th dục thể thao và thuc danh mục loi hình và đáp ng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết đnh số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tưng Chính phủ và các quy định sửa đổi bổ sung thì thu nhập từ hoạt động xã hội hóa của Công ty được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% trong sut thời gian hoạt động.

Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ cụ thể, liên hệ Chi cục Thuế quận Hà Đông để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để của Công ty cổ phần đào tạo ASC được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
-
CCT Hà Đông;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 18838/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu18838/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/04/2020
Ngày hiệu lực03/04/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 18838/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 18838/CT-TTHT 2020 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thể thao Cục thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 18838/CT-TTHT 2020 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thể thao Cục thuế Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu18838/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành03/04/2020
                Ngày hiệu lực03/04/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 18838/CT-TTHT 2020 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thể thao Cục thuế Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 18838/CT-TTHT 2020 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thể thao Cục thuế Hà Nội

                            • 03/04/2020

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 03/04/2020

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực