Công văn 191/TCT-CS

Công văn 191/TCT-CS khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 191/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 191/TCT-CS
V/v chính sách thuế GTGT

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2010

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Phước.

Trả lời công văn số 1518/CT-TTr ngày 18/12/2009 của Cục thuế tỉnh Bình Phước đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Tổng cục Thuế chưa nhận được công văn số 1067/CT-TTr ngày 19/8/2009 của Cục thuế tỉnh Bình Phước như Cục thuế nêu tại công văn số 1518/CT-TTr ngày 18/12/2009 trên.

2. Về thuế GTGT:

Tại điểm 1.2.c.3, mục III, Phần B Thông tư số 32/2007 TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT hướng dẫn:

"c.3 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm

nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản có tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh tập trung có sử dụng sản phẩm ở các khâu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản làm nguyên liệu để tiếp tục sản xuất chế biến ra sản phẩm chịu thuế GTGT (bao gồm sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản chưa qua chế biến xuất khẩu hoặc sản phẩm đã qua chế biến thuộc đối tượng chịu thuế GTGT) được xác định như sau: Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh ở tất cả các khâu: đầu tư xây dựng cơ bản, sản xuất, chế biến; trường hợp cơ sở có bán hàng hóa là sản phẩm nông, lâm, thuỷ hải sản chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra".

Tại điểm l.2.c4 mục III, phần B Thông tư số 129/2008 TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT hướng dẫn: "c.4. Cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải sản có tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh tập trung có sử dụng sản phẩm ở các khâu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản làm nguyên liệu để tiếp tục sản xuất chế biến ra sản phẩm chịu thuế GTGT (bao gồm sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản chưa qua chế biến xuất khẩu hoặc sản phẩm đã qua chế biến thuộc đối tượng chịu thuế GTGT) được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh ở tất cả các khâu đầu tư xây dựng cơ bản, sản xuất, chế biến. Trường hợp cơ sở có bán hàng hóa là sản phẩm nông, lâm, thuỷ hải sản chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế thông thường thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được tính khẩu trừ theo tỷ lệ (%) doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra".

Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Công ty cao su bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bình Phước được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC;
- Ban PC;
- Lưu: VT, CS (3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 191/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 191/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/01/2010
Ngày hiệu lực 18/01/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 191/TCT-CS

Lược đồ Công văn 191/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 191/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 191/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 18/01/2010
Ngày hiệu lực 18/01/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 191/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng

Lịch sử hiệu lực Công văn 191/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng

  • 18/01/2010

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 18/01/2010

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực