Công văn 193/TCT-KK

Công văn 193/TCT-KK hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước theo Thông tư 198/2010/TT-BTC và sửa chỉ tiêu báo cáo kế toán thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 193/TCT-KK hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 193/TCT-KK
V/v hướng dẫn thực hiện MLNSNN theo Thông tư số 198/2010/TT-BTC và sửa chỉ tiêu báo cáo kế toán thuế

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2011

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN), và Quyết định số 54/QĐ-BTC ngày 12/01/2011 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc hạch toán kế toán thuế và sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu trên báo cáo kế toán thuế thực hiện trong hệ thống thuế như sau:

1. Về hạch toán kế toán thuế theo hệ thống MLNSNN:

1.1. Về Loại, Khoản:

- Các khoản thu ngân sách nhà nước không hạch toán chi tiết theo Loại, Khoản của Mục lục ngân sách nhà nước.

- Khi nộp các khoản thu vào ngân sách nhà nước không phải ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước thông tin về Loại, Khoản;

- Kho bạc Nhà nước không phải hạch toán thu ngân sách chi tiết theo loại, khoản; các báo cáo kế toán, thống kê thuế không tổng hợp theo loại, khoản của Mục lục ngân sách.

1.2. Về Tiểu mục:

a) Tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, bổ sung Tiểu mục 1014 “Thuế thu nhập từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập cá nhân từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.

b) Tại Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, bổ sung các tiểu mục sau:

- Tiểu mục 1056 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí)”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên, trừ các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí đã được hạch toán ở các tiểu mục 3752 và 3802.

- Tiểu mục 1057 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.

- Tiểu mục 1058 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác, trừ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất và chuyển nhượng vốn đã được hạch toán tại các Tiểu mục 1053, 1054, 1055.

c) Tại Mục 1150 “Thu nhập sau thuế thu nhập”, bổ sung Tiểu mục 1153 “Thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.

d) Tại Mục 1700 “Thuế giá trị gia tăng”, bổ sung một số Tiểu mục sau:

- Tiểu mục 1704 “Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế giá trị gia tăng thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí)”.

- Tiểu mục 1705 “Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.

e) Tại Mục 1750 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, bổ sung Tiểu mục 1761 “Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.

g) Tại Mục 2600 “Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường”, sửa đổi, bổ sung một số Tiểu mục sau:

- Bổ sung Tiểu mục 2618 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt”.

- Bổ sung Tiểu mục 2621 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp”.

- Bổ sung Tiểu mục 2622 “Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải”.

- Bổ sung Tiểu mục 2623 “Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn”.

- Bổ sung Tiểu mục 2624 “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên nhiên”.

- Bổ sung Tiểu mục 2625 “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại”.

- Huỷ bỏ Tiểu mục 2601 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản”.

1.3. Thời gian hạch toán, điều chỉnh theo hệ thống mục lục ngân sách nhà nước nêu trên được thực hiện từ ngày Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành cho năm ngân sách 2011.

2. Hướng dẫn chuyển đổi từ hệ thống mục lục NSNN cũ sang hệ thống mục lục NSNN mới quy định tại Thông tư số 198/2010/TT-BTC: Căn cứ vào tờ khai và mục lục ngân sách (Loại, Khoản, Tiểu mục) của từng khoản thu để chuyển sang các Tiểu mục mới cho phù hợp, chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm.

3. Sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu báo cáo kế toán, thống kê thuế:

3.1. Việc sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trên các báo cáo kế toán thuế (BC2, BC3, BC4, BC5, BC6, BC7 và BC10) nhằm đảm bảo phù hợp với qui định tại Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính và hệ thống chỉ tiêu giao dự toán thu nội địa. Chi tiết theo bảng chỉ tiêu trên báo cáo thu nội địa (BC3A) theo phụ lục 02 đính kèm (chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung).

3.2. Do Thông tư số 198/2010/TT-BTC không qui định các Tiểu mục để hạch toán riêng khoản thu về thuế môn bài, thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện và thu khác đối với công ty xổ số kiến thiết, nên các khoản thu này được tổng hợp vào các chỉ tiêu tương ứng ở khu vực doanh nghiệp nhà nước địa phương trên báo cáo tổng hợp thu nội địa (mã chỉ tiêu 2.1.2 trên BC3A-TH và mã chỉ tiêu 2.2 trên BC3A-CT).

3.3. Thời gian thực hiện: kỳ báo cáo tháng 01/2011.

4. Dữ liệu truyền/nhận về danh bạ người nộp thuế, sổ thuế, chứng từ nộp thuế theo dự án hiện đại hoá thu ngân sách nhà nước giữa cơ quan Thuế - Kho bạc - Hải quan - Tài chính sẽ không có chỉ tiêu Loại, Khoản của Mục lục ngân sách nhà nước.

5. Nâng cấp các ứng dụng Quản lý thuế của ngành thuế, ứng dụng trao đổi thông tin đáp ứng các nội dung bổ sung, sửa đổi MLNS:

5.1. Tổng cục Thuế sẽ nâng cấp hệ thống MLNS trong ứng dụng quản lý thuế, ứng dụng trao đổi thông tin giữa cơ quan Thuế - Kho bạc - Hải quan - Tài chính theo các nội dung trên thống nhất cho các Cục Thuế và Chi cục Thuế trong cả nước. Chứng từ nộp, chứng từ hoàn nhận về không có Loại, Khoản nhưng khi chuyển vào ứng dụng Quản lý thuế các cấp sẽ tự động cập nhật theo Loại, Khoản của NNT. Đối với mã số thuế vãng lai, lấy ngầm định Loại là 000, Khoản là 000 (không có Loại-Khoản).

5.2. Các sửa đổi, bổ sung nêu trên sẽ được Tổng cục Thuế nâng cấp tại các ứng dụng quản lý thuế cấp Cục và cấp Chi cục (QLT_TKN, VATWIN, QCT, QTN), ứng dụng trao đổi thông tin (TĐTT) trong thời gian sắp tới. Cụ thể:

- Các chức năng nhập, tra cứu tờ khai giá trị gia tăng: hiển thị cho chọn thêm các Tiểu mục mới: 1704 để theo dõi, hạch toán, tra cứu khoản thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế giá trị gia tăng thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí); 1705 để theo dõi, hạch toán, tra cứu khoản thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết;

- Các chức năng nhập, tra cứu tờ khai thu nhập doanh nghiệp: hiển thị cho chọn thêm các Tiểu mục mới: 1056 để theo dõi, hạch toán, tra cứu khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí); 1057 để theo dõi, hạch toán, tra cứu khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết; 1058 để theo dõi, hạch toán, tra cứu khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác (trừ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất và chuyển nhượng vốn);

- Các chức năng nhập, tra cứu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 08/KK-TNCN 08A/KK-TNCN, 08B/KK-TNCN, 10/KK-TNCN 10A/KK-TNCN: hiển thị cho chọn thêm Tiểu mục 1014 để theo dõi, hạch toán, tra cứu khoản thuế thu nhập cá nhân từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.

- Các chức năng nhập, tra cứu tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt: hiển thị cho chọn thêm Tiểu mục 1761 để theo dõi, hạch toán, tra cứu khoản thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết.

- Các chức năng nhập, tra cứu tờ khai thuế khác: hiển thị cho chọn thêm Tiểu mục 1153 để theo dõi, hạch toán, tra cứu khoản thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết.

- Các chức năng nhập, tra cứu tờ khai phí, lệ phí: hiển thị cho chọn thêm các Tiểu mục mới để theo dõi, hạch toán, tra cứu đối với một số khoản phí bảo vệ môi trường: 2618 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt”, 2621 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp”, 2622 “Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải”, 2623 “Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn”, 2624 “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên nhiên”, 2625 “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại”.

- Tại chức năng “nhập, tra cứu chứng từ nộp, chứng từ hoàn”, “nhập, tra cứu Sổ thuế, báo cáo kế toán, báo cáo thống kê thuế” ứng dụng vẫn ngầm định và thể hiện theo Loại, Khoản của NNT. Các sổ sách, báo cáo có cột Loại, Khoản vẫn giữ nguyên và hiển thị theo Loại, Khoản của NNT.

- Không thực hiện chuyển đổi dữ liệu số thuế còn phải nộp, số thuế nộp thừa của các hoạt động trên theo các Tiểu mục cũ đã được nhập vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế (QLT_TKN, VATWIN, QCT) trước thời điểm hiệu lực của Thông tư số 198/2010/TT-BTC sang Tiểu mục mới.

Đối với các khoản thuế thu nhập cá nhân, thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB, thu nhập sau thuế thu nhập của các hoạt động trên có số thuế phải nộp, số thuế nộp thừa đến thời điểm Thông tư số 198/2010/TT-BTC có hiệu lực, cơ quan thuế sử dụng “Phiếu điều chỉnh nội bộ” để điều chỉnh giảm số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa theo Tiểu mục cũ và tăng số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa theo Tiểu mục mới để bù trừ nợ chính xác.

5.3. Do khoảng thời gian ban hành với thời gian hiệu lực của Thông tư số 198/2010/TT-BTC quá ngắn, đồng thời trong thời gian này, Tổng cục đang triển khai gấp một số ứng dụng về quản lý hoá đơn nên trong tháng 1/2011, Tổng cục Thuế chỉ nâng cấp được “Danh mục MLNS” theo các Tiểu mục mới, mà chưa nâng cấp được các chức năng nhập, tra cứu tờ khai GTGT, TNDN, TTĐB, TNCN và chưa chuyển đổi chứng từ về loại khoản của NNT trên các ứng dụng quản lý thuế (QLT_TKN, VATWIN, QCT) theo các Tiểu mục mới quy định Thông tư số 198/2010/TT-BTC Trong thời gian chờ nâng cấp các chức năng trên, Cục Thuế, Chi cục Thuế tạm thời sử dụng chức năng nhập “tờ khai thuế khác” để nhập các tờ khai GTGT, TNDN, TTĐB, TNCN của các hoạt động tương ứng với các Tiểu mục mới được qui định tại Thông tư số 198/2010/TT-BTC và toàn bộ chứng từ chuyển về cơ quan thuế được hạch toán vào loại-khoản 000-000.

Lưu ý: Ứng dụng quét mã vạch vẫn đẩy dữ liệu trên tờ khai thuế GTGT, TNDN, TTĐB, TNCN vào các Tiểu mục cũ như hiện nay, NSD sử dụng chức năng “điều chỉnh nội bộ” để nhập âm (-) Tiểu mục cũ và nhập dương (+) Tiểu mục mới tương ứng trong trường hợp quét tờ khai mã vạch hoặc sử dụng chức năng nhập “tờ khai thuế khác” trong trường hợp không quét tờ khai mã vạch vào ứng dụng đối với các hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí); hoạt động xổ số kiến thiết; hoạt động chuyển nhượng bất động sản khác (trừ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất và chuyển nhượng vốn); thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết.

5.4. Thông tin về Loại, Khoản của người nộp thuế trên ứng dụng quản lý thuế vẫn giữ nguyên như hiện tại.

Đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện, hướng dẫn người nộp thuế và các đơn vị trực thuộc hạch toán theo đúng quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai & kế toán thuế và Cục Công nghệ thông tin) để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo TC (để báo cáo);
- Các Vụ, đơn vị thuộc TCT;
- Đại diện VP TCT tại TP HCM;
- Vụ Pháp chế (2b)
- Lưu: VT, KK.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lê Hồng Hải

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 193/TCT-KK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu193/TCT-KK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/01/2011
Ngày hiệu lực14/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 193/TCT-KK

Lược đồ Công văn 193/TCT-KK hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 193/TCT-KK hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước
              Loại văn bảnCông văn
              Số hiệu193/TCT-KK
              Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
              Người kýLê Hồng Hải
              Ngày ban hành14/01/2011
              Ngày hiệu lực14/01/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật13 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 193/TCT-KK hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 193/TCT-KK hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước

                        • 14/01/2011

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 14/01/2011

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực