Công văn 1939/LĐTBXH-LĐVL

Công văn số 1939/LĐTBXH-LĐVL về thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước được tính để mua cổ phần ưu đãi giảm giá cho người lao động khi cổ phần hoá công ty nhà nước do Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội ban hành.

Nội dung toàn văn Công văn 1939/LĐTBXH-LĐVL thời gian thực tế làm việc nhà nước tính mua cổ phần ưu đãi giảm giá cho người lao động khi cổ phần hoá công ty nhà nước


BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1939/LĐTBXH-LĐVL
V/v: Thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước được tính để mua cổ phần ưu đãi giảm giá cho người lao động khi cổ phần hoá công ty nhà nước.

Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2007 

 

Kính gửi: Ngân hàng công thương việt nam

 

Trả lời Công văn số 2558/CV-NHCT2 ngày 24/5/2007 của Ngân hàng Công thương Việt Nam về nội dung ghi ở trích yếu, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:

Khoản 5 Mục I Thông tư số 13/2005/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần quy định “Thời gian được tính để mua cổ phần theo giá ưu đãi là tổng thời gian (không kể tháng lẻ) đã làm việc thực tế tại doanh nghiệp nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc khu vực nhà nước; đơn vị thuộc lực lượng vũ trang đến thời điểm cổ phần hoá, kể cả thời gian người lao động đã nhận trợ cấp mất việc, thôi việc, hưởng chế độ xuất ngũ hoặc phục viên”.

Như vậy, thời gian người lao động làm việc trong các công ty cổ phần trong đó Nhà nước nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên (doanh nghiệp nhà nước) thì được tính là thời gian để mua cổ phần ưu đãi giảm giá theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ.

Trường hợp người lao động có thời gian ở đơn vị không thuộc khu vực nhà nước, thời gian là thanh niên xung phong, thời gian đã hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian tạm hoãn hợp đồng theo thoả thuận thì thời gian đó không được tính để hưởng chế độ mua cổ phần ưu đãi giảm giá khi cổ phần hoá công ty nhà nước.

Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, đề nghị Ngân hàng Công thương Việt Nam thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Nguyễn Thanh Hoà (để b/c);
- Lưu VT, Vụ LĐ-VL.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNG-VIỆC LÀM

 
 


Nguyễn Đại Đồng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1939/LĐTBXH-LĐVL

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1939/LĐTBXH-LĐVL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 06/06/2007
Ngày hiệu lực 06/06/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1939/LĐTBXH-LĐVL

Lược đồ Công văn 1939/LĐTBXH-LĐVL thời gian thực tế làm việc nhà nước tính mua cổ phần ưu đãi giảm giá cho người lao động khi cổ phần hoá công ty nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1939/LĐTBXH-LĐVL thời gian thực tế làm việc nhà nước tính mua cổ phần ưu đãi giảm giá cho người lao động khi cổ phần hoá công ty nhà nước
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1939/LĐTBXH-LĐVL
Cơ quan ban hành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Người ký Nguyễn Đại Đồng
Ngày ban hành 06/06/2007
Ngày hiệu lực 06/06/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1939/LĐTBXH-LĐVL thời gian thực tế làm việc nhà nước tính mua cổ phần ưu đãi giảm giá cho người lao động khi cổ phần hoá công ty nhà nước

Lịch sử hiệu lực Công văn 1939/LĐTBXH-LĐVL thời gian thực tế làm việc nhà nước tính mua cổ phần ưu đãi giảm giá cho người lao động khi cổ phần hoá công ty nhà nước

  • 06/06/2007

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 06/06/2007

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực