Công văn 1953/TCT-TNCN

Công văn 1953/TCT-TNCN hướng dẫn chính Sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1953/TCT-TNCN hướng dẫn chính Sách thuế thu nhập cá nhân


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1953/TCT-TNCN
V/v hướng dẫn chính Sách thuế TNCN

Hà Nội , ngày 04 tháng 06 năm 2010

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Tư vấn Thuế Việt Nam

Tổng cục Thuế nhận được công văn số: 13/CV-VinaTAX-HN ngày 27/04/2010 của Công ty Cổ phần Tư vấn Thuế Việt Nam đề nghị hướng dẫn một số vướng mắc về chính sách và thủ tục thuế TNCN. Vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công từ nhiều nguồn:

2.

Tại Điểm 1.2.1 Mục II, Phần D, Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn: “Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân có lý hợp đồng lao động, được tuyển dụng làm việc lâu dài, ổn định,… được thực hiện hàng tháng…. Trên cơ sở thu nhập còn lại và biểu thuế lũy tiến từng phần, cơ quan trả tính thuế và khấu trừ số thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước”.

Tài Điều 5, Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung tiết 1.2.7, Khoản 1, Mục II Phần D, Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn:

“Các tổ chức, cá nhân chi trả tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa; tiền lương; tiền công …có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng trở lên cho mỗi lần chi trả hoặc tổng giá trị hoa hồng… áp dụng thống nhất mức khấu trừ theo tỉ lệ 10% trên thu nhập chi trả,…

- Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỉ lệ 10% theo từng lần chi trả hoặc tổng thu nhập mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.”

Tại Điểm 2.3 Mục II, phần D thông tư 84/2008/TT-BTC nêu trên hướng dẫn:

“ a) Các trường hợp phải khai thuế tháng

- Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức quốc tế, cá nhân trả từ nước ngoài.

- Cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả…”

Căn cứ hướng dẫn trên:

Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nhiều nơi thì: Tại nơi cá nhân ký hợp đồng lao động từ tháng 3 trở lên, tổ chức trả thu nhập áp dụng khấu trừ thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần trên thu nhập tháng. Tại nơi cá nhân không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng, tổ chức trả thu nhập áp dụng khấu trừ thuế TNCN theo tỉ lệ 10% trên tổng mức thu nhập từ 500.000 đồng trở lên cho mỗi lần chi trả.

Hàng tháng, tổ chức trả thu nhập khai thuế theo mẫu tờ khai 02/KK-TNCN ban hành kèm theo thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài Chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về thuế TNCN.

Tổ chức trả thu nhập chứng từ khấu trừ thuế TNCN thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 2.7, Điểm 4.4 công văn 451//TCT-TNCN ngày 08/02/2010 của Tổng Cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế TNCN.

- Trường hợp cá nhân Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả thì đăng ký khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, khai thuế theo mẫu tờ khai 07/KK-TNCN ban hành theo thông tư số 20/2010/TT-BTC nêu trên. Cuối năm, khi quyết toán thuế TNCN, cá nhâ sử dụng mẫu tờ khai 09/KK-TNCN và cá phụ lục đính kèm.

3. Trách nhiệm kê khai thuế thu nhập cá nhân:

Đề nghị đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tái Chính, Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 của Bộ Tài Chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 84/2004/TT-BTC công văn số 450/TCT-TNCN số 451/TCT-TNCN ngày 08/02/2010 của Tổng Cục Thuế hướng dẫn Quyết toán thuế TNCN năm 2009

Tổng cục thuế thông báo để Công ty cổ phần Tư vấn Thuế Việt Nam dược biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như rên;
- Lưu: VT, TNCN

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ QL THUẾ TNCN




Ngô Đình Quang

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1953/TCT-TNCN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1953/TCT-TNCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/06/2010
Ngày hiệu lực04/06/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1953/TCT-TNCN

Lược đồ Công văn 1953/TCT-TNCN hướng dẫn chính Sách thuế thu nhập cá nhân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 1953/TCT-TNCN hướng dẫn chính Sách thuế thu nhập cá nhân
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu1953/TCT-TNCN
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNgô Đình Quang
                Ngày ban hành04/06/2010
                Ngày hiệu lực04/06/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 1953/TCT-TNCN hướng dẫn chính Sách thuế thu nhập cá nhân

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 1953/TCT-TNCN hướng dẫn chính Sách thuế thu nhập cá nhân

                      • 04/06/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 04/06/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực