Công văn 1968/TCT-PCCS

Công văn số 1968/TCT-PCCS về thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng Cục Thuế ban hành.

Nội dung toàn văn Công văn 1968/TCT-PCCS thuế nhà thầu nước ngoài


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1968/TCT-PCCS
V/v: thuế đối với nhà thầu nước ngoài

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2007 

 

Kính gửi: Cục Thuế Tỉnh Cà Mau

 

Trả lời công văn số 322/CT-TTr2 ngày 04/04/2007 của Cục Thuế tỉnh Cà Mau về việc chính sách thuế đối với phí tư vấn của Công ty Luật nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 1, Điểm 2 Mục I Phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam có hướng dẫn: Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam cung cấp hàng hóa dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam, kể cả các vùng lãnh hải Việt Nam…; Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, kể cả các khoản thu nhập từ chuyển giao công nghệ, thu nhập về tiền bản quyền, thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ khác của các cá nhân người nước ngoài không hiện diện thương mại tại Việt Nam thuộc đối tượng nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Theo hướng dẫn tại Điểm 1 công văn số 1108/TCT-ĐTNN ngày 29/3/2006 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 05/2005/TT-BTC thì trường hợp các tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam thì không thuộc đối tượng nộp thuế tại Việt Nam.

Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp doanh nghiệp Việt Nam, thông qua Ủy ban tôm VASEP, ký Hợp đồng thuê các công ty luật ở nước ngoài thực hiện việc tư vấn, đàm phán cho vụ kiện chống bán phá giá đối với mặt hàng tôm của các doanh nghiệp Việt Nam thì Hợp đồng này không thuộc diện chịu thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Cà Mau được biết và thực hiện.

 

 
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, PCCS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 


Phạm Duy Khương

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1968/TCT-PCCS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1968/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/05/2007
Ngày hiệu lực 23/05/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1968/TCT-PCCS thuế nhà thầu nước ngoài


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1968/TCT-PCCS thuế nhà thầu nước ngoài
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1968/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 23/05/2007
Ngày hiệu lực 23/05/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1968/TCT-PCCS thuế nhà thầu nước ngoài

Lịch sử hiệu lực Công văn 1968/TCT-PCCS thuế nhà thầu nước ngoài

  • 23/05/2007

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 23/05/2007

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực