Công văn 2041/CT-TTHT

Công văn 2041/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở kinh doanh có giấy phép kinh doanh hoạt động thể dục thể thao có bán thẻ hội viên phòng tập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2041/CT-TTHT 2014 thuế giá trị gia tăng kinh doanh thể dục thể thao Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 2041/CT-TTHT
V/v: Thuế giá trị gia tăng

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi:

Chi Cục Thuế Quận 4
Địa chỉ: 37/13 Đoàn Như Hài, phường 12, Quận 4

Trả lời văn bản số 1921/CCT-TTHT ngày 24/12/2013 của Chi Cục về thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2012 đến ngày 31/12/2013):

+ Tại Khoản 13, Điều 10 quy định thuế suất thuế GTGT 5%:

“Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

a) Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hoá, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.

b) Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

c) Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm nêu tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.”.

+ Tại Điều 11 quy định:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

...”,

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014):

+ Tại Khoản 13, Điều 10 quy định thuế suất thuế GTGT 5%:

Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

a) Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hoá, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.

b) Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

c) Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm nêu tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.”

+ Tại Điều 11 quy định:

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

…”

Căn cứ quy định trên, trường hợp cơ sở kinh doanh có giấy phép kinh doanh hoạt động thể dục thể thao có bán thẻ hội viên phòng tập thể dục thể thao (hội viên mua thẻ được sử dụng thiết bị phòng tập có hướng dẫn của huấn luyện viên) thì hoạt động này được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%, dịch vụ cho thuê phòng tập, spa thẩm mỹ và cho thuê máy móc thiết bị tập thể dục, thể hình áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

Cục Thuế TP thông báo Chi Cục biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TCT: Vụ CS, Vụ PC “để báo cáo”;
- P.PC;
- Lưu (TTHT, HC).
3577-24048-25.12.13NBT

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2041/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2041/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 28/03/2014
Ngày hiệu lực 28/03/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2041/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 2041/CT-TTHT 2014 thuế giá trị gia tăng kinh doanh thể dục thể thao Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2041/CT-TTHT 2014 thuế giá trị gia tăng kinh doanh thể dục thể thao Hồ Chí Minh
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2041/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế TP Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành 28/03/2014
Ngày hiệu lực 28/03/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 11 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2041/CT-TTHT 2014 thuế giá trị gia tăng kinh doanh thể dục thể thao Hồ Chí Minh

Lịch sử hiệu lực Công văn 2041/CT-TTHT 2014 thuế giá trị gia tăng kinh doanh thể dục thể thao Hồ Chí Minh

  • 28/03/2014

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 28/03/2014

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực