Công văn 2113TCT/NV5

Công văn số 2113 TCT/NV5 ngày 29/05/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế nhà thầu nước ngoài

Nội dung toàn văn Công văn 2113 TCT/NV5 thuế nhà thầu nước ngoài


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2113 TCT/NV5
V/v thuế nhà thầu NN

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2002

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Cà Mau

 

Trả lời Công văn số 206 CV/CT đề ngày 22/4/2002 của Cục thuế tỉnh Cà Mau về việc thuế đối với trường hợp các cá nhân người nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ hợp đồng ký ngày 19/3/2002 giữa Ông Alan D, Burrell và Ban quản lý Dự án Cụm Khí-Điện-Đạm Cà Mau (bản sao), thì đây là hợp đồng cung cấp dịch vụ của cá nhân nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam. Vì vậy, theo hướng dẫn tại Điểm 1, Mục III, Phần A Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính thì Ông Alan D, Burrell phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và xác định doanh thu tính thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Số thuế GTGT do Bên Việt Nam ký hợp đồng đã nộp thay cho Ông Alan D. Burrell là số thuế GTGT đầu vào của Bên Việt Nam ký hợp đồng và được khấu trừ theo quy định. Số thuế GTGT đã trả đối với chi phí khách sạn và chi phí khác của Ông Alan D. Burrell không phải là thuế GTGT đầu vào của Bên Việt Nam ký hợp đồng, do đó Bên Việt Nam ký hợp đồng không được kê khai, khấu trừ.

- Căn cứ vào quy định tại Hiệp định ký giữa Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Liên Hiệp Anh và Bắc Ai-len; Điểm 9, Mục II Thông tư số 95/1997/TT-BTC ngày 29/12/1997 của Bộ Tài chính và Điểm 7, Phụ lục số VII kèm theo Thông tư số 95/1997/TT-BTC, trường hợp Ông Alan D. Burrell là đối tượng cư trú của Anh, tiến hành hoạt động dịch vụ ngành nghề độc lập như nêu tại Điểm 9.1 không phải thông qua một cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam cơ quan thuế sẽ không thu thuế TNDN đối với thu nhập của hợp đồng này.

Để không phải nộp thuế TNDN theo Hiệp định, Ông Alan D. Burrell phải thực hiện theo các thủ tục và nộp đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư số 95/1997/TT-BTC và Thông tư số 37/2000/TT-BTC ngày 05/5/2000 của Bộ Tài chính (hướng dẫn và giải thích nội dung các Điều Khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam). Trong khi chờ thực hiện các thủ tục, hồ sơ này, Ông Alan D. Burrell phải nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC như nêu trên.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Cà Mau biết và hướng dẫn các đơn vị, cá nhân thực hiện.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đình Vu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2113TCT/NV5

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2113TCT/NV5
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/05/2002
Ngày hiệu lực 29/05/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2113TCT/NV5

Lược đồ Công văn 2113 TCT/NV5 thuế nhà thầu nước ngoài


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2113 TCT/NV5 thuế nhà thầu nước ngoài
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2113TCT/NV5
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
Người ký ***, Nguyễn Đình Vu
Ngày ban hành 29/05/2002
Ngày hiệu lực 29/05/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 2113 TCT/NV5 thuế nhà thầu nước ngoài

Lịch sử hiệu lực Công văn 2113 TCT/NV5 thuế nhà thầu nước ngoài

  • 29/05/2002

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 29/05/2002

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực