Công văn 2146/BTC-CST

Công văn 2146/BTC-CST hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị nhập khẩu của Dự án Năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2146/BTC-CST hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2146/BTC-CST
V/v hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu, thuế VAT đối với thiết bị nhập khẩu của Dự án Năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình

Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2013

 

Kính gửi:

Ban QLDA Cung cấp điện bằng năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình.
(Số 6 Đường Hùng Vương, Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình)

 

Trả lời công văn số 122/DA-KH ngày 19/11/2012 của Ban QLDA Cung cấp điện bằng năng lượng mặt trời (Ban QLDA QBCS) về việc đề nghị hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu, thuế VAT đối với thiết bị nhập khẩu của Dự án Năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

- Khoản 6 và 8 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định: “6. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:

a) Thiết bị, máy móc;

b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;

c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;

d) Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;

đ) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.

8. Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế công nghệ, đổi mới công nghệ”.

- “Đầu tư xây dựng các dự án nguồn điện từ năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật, địa nhiệt, thủy triều” thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định tại điểm 3 mục I phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP.

Căn cứ quy định nêu trên, Dự án ODA vay thực hiện cung cấp điện năng lượng mặt trời cho các bản của 10 xã điện lưới Quốc gia không đến được tỉnh Quảng Bình thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 và 8 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ nêu trên.

2. Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng (GTGT):

- Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/1/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường quy định đối tượng áp dụng: “Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư mới; dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ trong việc thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường; dự án đầu tư nghiên cứu khoa học, chuyển giao và ứng dụng công nghệ xử lý, tái chế chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường và cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời (sau đây gọi chung là Dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường)”.

- Điều 15 Nghị định số 04/2009/NĐ-CP quy định ưu đãi về thuế GTGT như sau: “Doanh nghiệp, hợp tác xã được hưởng ưu đãi về thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”

- Điều 2 Thông tư số 230/2009/TT-BTC ngày 8/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn ưu đãi về thuế đối với hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường như sau: “Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được mà tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 04/2009/NĐ-CP cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước đã sản xuất được để làm cơ sở phân biệt với loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để làm căn cứ xác định hàng hóa không chịu thuế nêu tại Điều này do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

Để xác định hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu quy định tại Điều này, người nhập khẩu phải xuất trình cho cơ quan hải quan các hồ sơ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.

Để xác định Dự án Năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình có đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 04/2009/NĐ-CP hay không, đề nghị Ban QLDA Cung cấp điện bằng năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình trao đổi với Bộ Tài nguyên và Môi trường xác định cụ thể. Trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản trả lời Dự án Cung cấp điện bằng năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình đáp ứng khoản 2 Điều 2 Nghị định số 04/2009/NĐ-CP thì Dự án được hưởng ưu đãi về thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư 230/2009/TT-BTC nêu trên.

3. Về hồ sơ và thủ tục đối với hàng hóa nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thực hiện theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Bộ Tài chính trả lời Ban QLDA Cung cấp điện bằng năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TCHQ, Vụ PC;
- TCT, Cục QLN & TCĐN;
- Lưu: VT, CST (10).

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lưu Đức Huy

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2146/BTC-CST

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2146/BTC-CST
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/02/2013
Ngày hiệu lực08/02/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2146/BTC-CST hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2146/BTC-CST hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu thuế giá trị gia tăng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2146/BTC-CST
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýLưu Đức Huy
                Ngày ban hành08/02/2013
                Ngày hiệu lực08/02/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2146/BTC-CST hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu thuế giá trị gia tăng

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2146/BTC-CST hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu thuế giá trị gia tăng

                      • 08/02/2013

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 08/02/2013

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực