Công văn 2146/TCT-KK

Công văn 2146/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2146/TCT-KK 2018 hoàn thuế thu nhập cá nhân


B TÀI CHÍNH
TNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2146/TCT-KK
V/v hoàn thuế TNCN

Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2018

 

Kính gửi:

- Cục thuế tỉnh Hưng Yên
- Công ty TNHH vật liệu điện tử Shin-Etsu Việt Nam.
Địa chỉ: Lô đất số A-7, Khu Công nghiệp Thăng Long II, xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 03-2018/SEEV-CV ngày 24/3/2018 của Công ty TNHH vật liệu điện t Shin-Etsu Việt Nam về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của Ông Akio Fukada. Về vn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Khoản 2, Điều 8 Luật thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 quy định:

“2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) S tiền thuế đã nộp lớn hơn s thuế phải nộp;

…”

Điểm a.3 Khoản 3 Điều 21 và Điều 23 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN:

- Điểm a.3 Khoản 3 Điều 21 : “a.3) Khai quyết toán thuế

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có s thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo...

- Điều 23: Sửa đổi, bổ sung Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã s thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với s thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

2. Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu s 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.’’

Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Qun lý thuế:

“Xử lý s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

1. Tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt được coi là nộp thừa khi:

a) Người nộp thuế có s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 (mười) năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đi với loại thuế phải quyết toán thuế thì người nộp thuế ch được xác định số thuế nộp thừa khi có s thuế đã nộp lớn hơn s thuế phải nộp theo quyết toán thuế;

b) Người nộp thuế có s tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế thu nhập cá nhân (trừ trường hợp nêu tại điểm a khoản này).

2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo thứ tự quy định sau:

a) Bù trừ tự động với s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc còn phải nộp của cùng loại thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 29 Thông tư này (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Bù trừ tự động vi s tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát sinh s tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c khoản này;

c) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều này và người nộp thuế có s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại điểm a khoản này sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế theo hướng dẫn tại Chương VII Thông tư này.”

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế tỉnh Hưng Yên căn cứ số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế TNCN, số thuế TNCN đã nộp theo các chứng từ nộp thuế để xác định số thuế TNCN ông Akio Fukada nộp thiếu hoặc nộp thừa theo từng năm đến thời điểm hiện tại. Trường hợp cá nhân có số thuế nộp thừa, cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định và báo cáo kết quả giải quyết về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai & Kế toán thuế) trước ngày 30/6/2018.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Hưng Yên và Công ty TNHH vật liệu điện tử Shin-Etsu Việt Nam được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ: PC, TNCN (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, KK (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đại Trí

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2146/TCT-KK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2146/TCT-KK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/06/2018
Ngày hiệu lực01/06/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2146/TCT-KK

Lược đồ Công văn 2146/TCT-KK 2018 hoàn thuế thu nhập cá nhân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2146/TCT-KK 2018 hoàn thuế thu nhập cá nhân
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2146/TCT-KK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Đại Trí
                Ngày ban hành01/06/2018
                Ngày hiệu lực01/06/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 2146/TCT-KK 2018 hoàn thuế thu nhập cá nhân

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 2146/TCT-KK 2018 hoàn thuế thu nhập cá nhân

                        • 01/06/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/06/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực