Công văn 2147/UB-ĐT

Công văn số 2147/UB-ĐT ngày 20/04/2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện công tác báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn thành phố

Nội dung toàn văn Công văn 2147/UB-ĐT thực hiện công tác báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn thành phố


UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2147/UB-ĐT
Về thực hiện công tác báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn thành phố

TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 4 năm 2004

 

Kính gửi:

 

- Giám đốc các Sở Ban Ngành thành phố,
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện.

 

Theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 1328/KHĐT-GĐ ngày 31 tháng 3 năm 2004 về tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố trong năm 2003, số dự án thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư chỉ có 434 dự án, chiếm 21,6% trong tổng số dự án thực hiện đầu tư trong năm (trong đó nhóm A có 9 dự án, nhóm B có 272 dự án và nhóm C có 153 dự án). Chủ đầu tư của một số quận - huyện, sở - ngành chưa thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư định kỳ theo quy định tại Thông tư 03/2003/TT-BKH ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công tác giám sát, đánh giá các dự án đầu tư.

Uỷ ban nhân dân thành phố chỉ đạo như sau:

1. Các Sở - ngành thành phố, Uỷ ban nhân dân quận - huyện, các chủ đầu tư phải nhanh chóng triển khai thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá các dự án đầu tư theo đúng thời gian, nội dung quy định tại Chỉ thị số 28/2003/CT-UB ngà 23 tháng 12 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố. Thủ trưởng các đơn vị phải tổ chức đầy đủ bộ phận chuyên trách về công tác giám sát, đánh giá đầu tư, có kiểm tra, đôn đốc và sẽ phải chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân thành phố nếu đơn vị không thực hiện đúng các quy định về công tác này.

2. Các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án tăng cường kiểm tra, giám sát công việc của đơn vị tư vấn, thi công để đảm bảo chất lượng và thời gian thực hiện dự án đầu tư. Khi ký hợp đồng với đơn vị tư vấn và đơn vị thi công phải có các điều khoản quy định về sản phẩm giao nộp, thời gian thực hiện hợp đồng và xử lý vi phạm, chế tài cụ thể.

3. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nội vụ đề xuất kế hoạch củng cố, nâng cao năng lực chuyên môn về đầu tư và xây dựng của chủ đầu tư và các Ban quản lý dự án để giảm tối đa việc điều chỉnh dự án do lập dự án, thiết kế dự toán kém chất lượng, thực hiện dự án chậm tiến độ, trình Thường trực Uỷ ban nhân dân thành phố trước ngày 30 tháng 4 năm 2004. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố trình Thường trực Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành trước ngày 7 tháng 5 năm 2004.

4. Uỷ ban nhân dân quận - huyện, chủ đầu tư, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án chưa thực hiện chi trả bồi thường đối với các dự án có phương án bồi thường giải phóng mặt bằng được phê duyệt với kinh phí cao hơn so với quyết định đầu tư, chỉ được thực hiện chi trả đền bù khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh dự án. Kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2003 (ngày có hiệu lực của Quyết định số 31/2003/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân thành phố về ban hành quy định tạm thời về trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư...) nếu đơn vị nào vi phạm sẽ bị xử lý và chịu mọi trách nhiệm về hậu quả (nếu có).

5. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, đề xuất quy định khung về tiến độ thời gian thực hiện di dời, giải phóng mặt bằng kể từ khi có quyết định đầu tư đến khi bàn giao mặt bằng cho thi công (gồm các giai đoạn: giao đất; lập hội đồng bồi thường của dự án; lập phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư (ở cấp thành phố); tiến hành bồi thường, di dời giải phóng mặt bằng) trình Thường trực Uỷ ban nhân dân thành phố trước ngày 30 tháng 4 năm 2004 để có cơ sở đánh giá kết quả thực hiện và xử lý vi phạm. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố trình Thường trực Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành quyết định này trước ngày 7 tháng 5 năm 2004.

Uỷ ban nhân dân thành phố yêu cầu các sở - ngành, quận - huyện thực hiện nghiêm túc theo các chỉ đạo này.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Thiện Nhân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2147/UB-ĐT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2147/UB-ĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/04/2004
Ngày hiệu lực20/04/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2147/UB-ĐT

Lược đồ Công văn 2147/UB-ĐT thực hiện công tác báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn thành phố


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2147/UB-ĐT thực hiện công tác báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn thành phố
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2147/UB-ĐT
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýNguyễn Thiện Nhân
                Ngày ban hành20/04/2004
                Ngày hiệu lực20/04/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2147/UB-ĐT thực hiện công tác báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn thành phố

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2147/UB-ĐT thực hiện công tác báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn thành phố

                      • 20/04/2004

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 20/04/2004

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực