Nội dung toàn văn Công văn 2151/CLTY-CL bổ sung chỉ tiêu kiểm tra thủy sản xuất khẩu vào Hàn Quốc
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2151/CLTY-CL | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2007 |
Kính gửi: | - Các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu vào Hàn Quốc |
Ngày 29/8/2007, Cục Quản lý CL, ATVS&TYTS nhận được công thư của Cục Thanh tra Chất lượng Thủy sản Hàn Quốc (NFPQIS) thông báo về việc bổ sung Danh mục các chỉ tiêu phải kiểm tra khi xuất khẩu thủy sản vào Hàn Quốc (chỉ tiêu Malachite Green đối với cá nuôi, giáp xác, baba (soft-shelled turtle) sống, tươi đông lạnh; chỉ tiêu Sulfur Dioxide (SO2) đối với cua, ghẹ tươi, đông lạnh) (chi tiết xin xem phụ lục gửi kèm).
Nhằm đáp ứng các quy định của cơ quan thẩm quyền Hàn Quốc, Cục Quản lý CL, ATVS & TYTS yêu cầu:
1. Các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu vào Hàn Quốc
- Cập nhật Danh mục các chỉ tiêu bắt buộc phải kiểm tra đối với sản phẩm Thủy sản nhập khẩu vào Hàn Quốc. Danh mục này được đăng trên website của Cục theo địa chỉ: www.nafiqaved.gov.vn/nafi/News/quydinhcuathitruong.aspx.
- Lưu ý tuân thủ đúng quy định của Hàn Quốc khi đăng ký kiểm tra các sản phẩm có trong Danh mục nêu trên.
2. Các Trung tâm CL, ATVS & TYTS vùng
- Thông báo và hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc địa bàn quản lý thực hiện đúng các quy định khi xuất khẩu thủy sản vào Hàn Quốc.
- Thực hiện kiểm tra, chứng nhận chất lượng cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu đi Hàn Quốc theo các chỉ tiêu trong Danh mục nêu trên.
Đề nghị các đơn vị lưu ý thực hiện.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU VÀ MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU VÀO HÀN QUỐC
Chỉ tiêu | Mức giới hạn | Sản phẩm | Căn cứ pháp lý |
Kim loại nặng - Thủy ngân tổng (Total mercury) - Chì (Lead)
- Cadimi (Cadmium) |
0,5mg/kg 2,0mg/kg | Sản phẩm thủy sản (bao gồm cả cá nước ngọt) và nhuyễn thể sống, tươi, ướp đá, đông lạnh, khô (trừ cá sống dưới tầng sâu, cá ngừ, loài giáp xác, động vật da gai, động vật có dây sống và tảo biển) | Thông báo ngày 8/5/2006 của NFPQIS |
2,0mg/kg | Nhuyễn thể sống, tươi, ướp đá, đông lạnh, khô | ||
Kháng sinh Oxytetracycline
Chloramphenicol
Spiramycin Oxolinic acid
Enrofloxacin/Ciprofloxacin
Flumequin |
0,2mg/kg
ND
0,2mg/kg 0,1mg/kg
0,1mg/kg
0,5mg/kg |
Giáp xác và cá nuôi dạng sống, tươi, đông lạnh
(* Enrofloxacin/Ciprofloxacin sẽ được áp dụng mức 0,1mg/kg tính theo lượng tổng của 2 chất) | |
Sulfamethazine | Không cho phép | Lươn, cá chình (Anguilla sp.) dạng sống, tươi, đông lạnh | |
Tổng Malachite green và Leuco- malachite green | Không cho phép | - Lươn, cá chình (Anguilla sp.) dạng sống, tươi, đông lạnh
- Cá nuôi, giáp xác, Ba ba (Soft- shelled turtle) dạng sống, tươi, đông lạnh | - Cảnh báo 26/8/2005 của ĐSQHQ |
Dư lượng các chất chuyển hóa của Nitrofurans (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) (3-amino-2 oxazolidinone, 3- amino-5 morfolinomethyl-1,3 oxazolidin-one, 1- aminohydantoin, semicarbazide) |
Không cho phép |
Tôm | Thông báo ngày 18/10/2005 của NFPQIS |
Paralytic Shellfish Poison (PSP) | 80µg/100g | Nhuyễn thể hai mảnh vỏ | Thông báo ngày 5/8/2006 của NFPQIS |
Tetrodotoxin | Thịt: 10MU/g Da: 10MU/g | Cá nóc | |
Sulfur Dioxide (SO2 ) | 0,03g/kg | - Lát cá khô Lát của các sản phẩm thủy sản khô Tôm khô (gồm cả dạng không đầu) - Cua, ghẹ tươi, đông lạnh | - Thông báo ngày 5/8/2006 của NFPQIS - Thông báo ngày 29/8/2007 của NFPQIS |
Carbon monoxide (CO) | 20µg/kg 200µg/kg 10µl/l | Cá rô phi đông lạnh (phi lê, khúc và lát) Cá ngừ đông lạnh (phi lê, khúc và lát) Cá rô phi đông lạnh (đóng gói chânkhông) | Thông báo ngày 5/8/2006 của NFPQIS |
Staphylococcus aureus Salmonellae Vibrio parahaemolyticus Listeria Monocytogenes |
Âm tính |
Nhuyễn thể và cá đông lạnh (thực phẩm tiêu dùng không cần nấu) | Thông báo ngày 5/8/2006 của NFPQIS |
Tổng số vi sinh vật hiếu khí (Viable Cell count) | 100.000/g | Nhuyễn thể và cá đông lạnh (thực phẩm tiêu dùng không cần nấu) | |
Nhóm E.coli | 10/g | Nhuyễn thể và cá đông lạnh (thực phẩm tiêu dùng không cần nấu) | |
Cholera | Âm tính | Thủy sản sống, tươi, ướp đá, đông lạnh. | |
Hắc ín (tar) | Âm tính | Tươi, ướp đá, đông lạnh - Trứng cá muối - Cá hồi và thịt cá hồi (phi lê) |
1. Ghi chú: Qui định trên được áp dụng bắt đầu từ 8/5/2006; Các nội dung được in đậm là các nội dung có thay đổi (giảm bớt, hoặc bổ sung) so với qui định trước đây.
2. Giải thích các từ viết tắt: - ND:Not Detected (Không phát hiện).
- NFPQIS: National Fisheries Products Quality Inspection Service (Cục thanh tra thủy sản Quốc gia của Hàn Quốc)