Công văn 2201/TCT-KK

Công văn 2201/TCT-KK năm 2016 về nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2201/TCT-KK nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh 2016


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2201/TCT-KK
V/v nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh

Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 703/CT-TTHT đề ngày 22/01/2016 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh gửi kèm công văn số 04.01/CV-QCGL.2016 ngày 04/1/2016 của Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai vướng mắc về việc nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Điểm 1.4 Khoản 1 Mục II Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007; Điểm e Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011; Điểm đ Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai:

“...đ) Trường hợp người nộp thuế hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyn nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bt động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.

Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh...

- Điểm 6.1 Khoản 6 Mục II Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007; Điểm a Khoản 6 Điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011; Điểm a Khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định:

“6. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại Điểm c Khoản 1 Điều này.

a) Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyn nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi kinh doanh, bán hàng.

b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thế đăng ký với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.

d) Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. S thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.”

- Điểm 1.5 Khoản 1 Mục III Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007; Điểm a Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011; Điểm a Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 được sửa đổi tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định về khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

“4. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp

a) Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản ở cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì kê khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế). Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh, thành phố khác thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản quyết định.”

Trường hợp Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai có trụ sở chính tại tỉnh Gia Lai, phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản thuộc dự án Giai Việt trên địa bàn Quận 8 - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh, công ty không đăng ký thuế tại Chi cục Thuế Quận 8 - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh thì đây được gọi là hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai phải kê khai nộp thuế GTGT, thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản nêu trên cho Chi cục Thuế Quận 8 - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.

Đối với số tiền thuế GTGT vãng lai còn nợ là 4.297.915.770 đồng, Công ty thực hiện nộp bổ sung cho Chi cục Thuế Quận 8 - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời tự tính tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 2, Khoản 9 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Sau khi công ty thực hiện nộp số tiền thuế GTGT vãng lai còn nợ cho Chi cục Thuế Quận 8 - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh, trên tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại nơi đóng trụ sở chính là Cục Thuế tỉnh Gia Lai, Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai kê khai chứng từ nộp tiền thuế GTGT vãng lai đã nộp vào phụ lục số 01-5/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính), đồng thời kê khai vào chỉ tiêu số [39] trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính) để thực hiện bù trừ với số thuế GTGT phải nộp ở trụ sở chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết, hướng dẫn Doanh nghiệp thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế tỉnh Gia Lai;
- Chi cục Thuế quận 8 - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh;
- Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai
- Vụ: CS, PC;
- Lưu: VT, KK (3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đại Trí

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2201/TCT-KK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2201/TCT-KK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/05/2016
Ngày hiệu lực24/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2201/TCT-KK nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2201/TCT-KK nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2201/TCT-KK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Đại Trí
                Ngày ban hành24/05/2016
                Ngày hiệu lực24/05/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2201/TCT-KK nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh 2016

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2201/TCT-KK nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh 2016

                      • 24/05/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 24/05/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực