Công văn 222/GSQL-GQ2

Công văn 222/GSQL-GQ2 điều chỉnh định mức sau khi xuất khẩu đối với loại hình sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 222/GSQL-GQ2 điều chỉnh định mức sau khi xuất khẩu loại hình sản


TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC GSQL VỀ HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 222/GSQL-GQ2
V/v: điều chỉnh định mức sau khi xuất khẩu đối với loại hình SXXK.

Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2012

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Phước

Cục Giám sát quản lý nhận được công văn số 374/HQBP-NV ngày 09/4/2012 của Cục Hải quan tỉnh Bình Phước vướng mắc về việc điều chỉnh định mức sau khi hàng hóa đã xuất khẩu đối với loại hình SXXK. Để có cơ sở giải quyết vướng mắc, Cục Giám sát quản lý đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Phước báo cáo và bổ sung hồ sơ sau:

1. Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Phước báo cáo rõ ràng trường hợp của 02 Công ty:

- Đây là lần thứ mấy Công ty điều chỉnh lại định mức sau khi đã xuất khẩu sản phẩm; nếu đây không phải lần đầu thì những lần trước đó, Cục Hải quan tỉnh Bình Phước giải quyết như thế nào? Cục Hải quan tỉnh Bình Phước đã cảnh báo cho doanh nghiệp biết việc điều chỉnh định mức tại thời điểm nêu trên là trái với quy định pháp luật và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện đúng quy định hay chưa?

- Tính số thuế chênh lệch giữa định mức khai báo và định mức điều chỉnh.

2. Cung cấp bổ sung hồ sơ:

a. Đối với Công ty TNHH Tech Seal – DaiBinh:

- Cung cấp Bảng thông báo định mức thực tế cho mã sản phẩm PUM-007 tương ứng mã nguyên liệu AL-3, các tờ khai xuất khẩu sử dụng mã nguyên liệu AL-3 này (kèm vận đơn).

- Khi sử dụng nguyên liệu mã AL3 thì lượng nguyên liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm “Pump setting gauge” – Dụng cụ đo mực dầu (mã PUM-007) là bao nhiêu?

b. Đối với Công ty TNHH Dệt C&S

- Cung cấp Bảng thông báo định mức thực tế cho mã sản phẩm SP006, SP007 tương ứng với mã nguyên liệu 1- nguyên liệu Vải 55% Cotton 45% Polyester, chưa tráng phủ hồ, trọng lượng 93 gr/m2; định mức mã sản phẩm SP004, SP005.

- Cung cấp tờ khai nhập khẩu số 07/NSXX/P61A ngày 4/1/2012 và tờ khai xuất khẩu số 140/XSXN/P61A ngày 23/2/2012 tờ khai số 177/XK/XSXN/P61A ngày 23/2/2012, tờ khai số 201/XK/XSXN/P61A ngày 01/3/2012, tờ khai số 215/XK/XSXN/P61A ngày 05/3/2012 (kèm vận đơn).

Báo cáo gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý) trước ngày 27/4/2012.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GQ2 (3b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nhất Kha

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 222/GSQL-GQ2

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 222/GSQL-GQ2
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/04/2012
Ngày hiệu lực 24/04/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 222/GSQL-GQ2 điều chỉnh định mức sau khi xuất khẩu loại hình sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 222/GSQL-GQ2 điều chỉnh định mức sau khi xuất khẩu loại hình sản
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 222/GSQL-GQ2
Cơ quan ban hành Cục Giám sát quản lý về hải quan
Người ký Nguyễn Nhất Kha
Ngày ban hành 24/04/2012
Ngày hiệu lực 24/04/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 222/GSQL-GQ2 điều chỉnh định mức sau khi xuất khẩu loại hình sản

Lịch sử hiệu lực Công văn 222/GSQL-GQ2 điều chỉnh định mức sau khi xuất khẩu loại hình sản

  • 24/04/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 24/04/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực