Công văn 2222/TCT-CS

Công văn số 2222/TCT-CS về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2222/TCT-CS trả lời chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------

Số: 2222/TCT-CS
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2008

 

Kính gửi: Cục thuế thành phố Hà Nội.

Trả lời công văn số 157/CT-TTr1 ngày 4/1/2008 của Cục thuế thành phố Hà Nội đề nghị hướng dẫn chính sách thuế trong quá trình thanh tra, quyết toán thuế tại cơ sở kinh doanh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1) Về kê khai, khấu trừ thuế GTGT:

- Tại điểm 1 mục VI phần B Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn quy định:

“1.1. Tổ chức, cá nhân khi bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ phải lập hóa đơn theo quy định và giao cho khách hàng.

1.2. Thời điểm lập hóa đơn: Hóa đơn phải được lập ngay khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu tiền phát sinh theo quy định”.

- Tại tiết c5 điểm 1.2 mục III Phần B thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định: “Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho, trừ trường hợp thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng để đầu tư xây dựng, lắp đặt tạo thành TSCĐ của cơ sở kinh doanh chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh thuế đầu ra hoặc thuế đầu vào của TSCĐ phát sinh từ 200 triệu đồng trở lên được khấu trừ dần theo quý (3 tháng liên tục không phân biệt theo năm dương lịch). Trường hợp hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào của hành hóa, dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng nhưng chưa kê khai kịp trong tháng thì được kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau, thời gian tối đa là 3 tháng, kể từ thời điểm kê khai của tháng phát sinh”.

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên thì: Trường hợp đơn vị đã tạm nhập hàng hóa theo Hợp đồng kinh tế và biên bản giao hàng cho mỗi lô hàng nhập khẩu. Thực tế số hàng này tuy đã tạm nhập kho của bên mua nhưng thuộc quyền sở hữu của bên bán và được sự giám sát hoặc bên thứ 3, bên mua chỉ được sử dụng số hàng này khi đã được bên bán chấp nhận và xuất hóa đơn GTGT; Trường hợp đơn vị đã ký và thực hiện hợp đồng XDCB, sau khi các hạng mục công trình đã hoàn thành nhưng do thiếu một số biên bản nghiệm thu chi tiết nên công ty thi công chưa quyết toán công trình.

Vì vậy sau khi có đầy đủ thủ tục bên bán mới xuất hóa đơn cho bên mua hàng mà các hóa đơn này được lập trước khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, hóa đơn này phát sinh trong tháng hoặc phát sinh trong các tháng trước nhưng thời gian tối đa là 3 tháng, kể từ thời điểm kê khai của tháng phát sinh thì các hóa đơn của bên mua hàng được kê khai, khấu trừ GTGT.

2) Về miễn giảm thuế TNDN từ thu nhập chuyển quyền sử dụng đất đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 và Công ty cổ phần xây dựng số 3: Tổng cục Thuế đã có công văn số 851/TCT-CS ngày 19/2/2008 gửi Cục thuế thành phố Hà Nội (phôtô kèm theo)

3) Về thu nhập từ đánh giá lại tài sản: Vấn đề này, Tổng  cục Thuế đang nghiên cứu trình Bộ có công văn hướng dẫn chung.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Ban HT, PC, TTTĐ;
- Lưu: VT, CS(3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2222/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2222/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 11/06/2008
Ngày hiệu lực 11/06/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2222/TCT-CS trả lời chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2222/TCT-CS trả lời chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2222/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 11/06/2008
Ngày hiệu lực 11/06/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2222/TCT-CS trả lời chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 2222/TCT-CS trả lời chính sách thuế

  • 11/06/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 11/06/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực