Công văn 22456/CT-TTHT

Công văn 22456/CT-TTHT năm 2018 về chi phí hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 22456/CT-TTHT 2018 chi phí hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22456/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2018

 

Kính gửi:Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 204/PC-TCT ngày 03/04/2018 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Nguyễn Minh Hằng ở Tòa nhà 3D, số 3 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến theo số phiếu 0328-05/THTK-DVC (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có hiệu lực thi hành từ kỳ tính thuế TNDN năm 2014.

+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

“Trừ các khoản chi quy định tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Khoản chi thựctế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp...

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chng từ theo quy định của pháp luật.

Đối với các trườnghợp: Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ da, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra, mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt, mua đồ dùng, tài sản, của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp bán ra và dịch vụ mua của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh phải có chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.

c) Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các khoản chi của doanh nghiệp cho việc: Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc, h trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này; cho việc thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể đối với trường hợp thanh toán theo hợp đồng mà thời điểm thanh toán khác với thời điểm ghi nhận chi phí theo quy định và các khoản chi không phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.”

- Căn cứ Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản Lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế hướng dẫn văn bản giao dịch với cơ quan thuế như sau:

“Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Người nộp thuế ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì người nộp thuế có văn bản giải trình và đề nghị chỉ cn dịch những nội dung, điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế...”

Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn Độc giả như sau:

Trường hợp Công ty của độc giả cử nhân viên đi công tác nước ngoài có phát sinh chi phí tại nước được cử đến có đầy đủ các hóa đơn, chứng từ phù hợp với quy định của nước sở tại; và các khoản chi phí này phải được dịch sang tiếng Việt theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 156/2013/TT-BTC thì được tính vào chi phí hợp lệ khi tính thuế TNDN.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biếtvà hướng dẫn Độc giả thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng pháp chế;
-
Lưu: VT,TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 22456/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 22456/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/04/2018
Ngày hiệu lực 23/04/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 22456/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 22456/CT-TTHT 2018 chi phí hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 22456/CT-TTHT 2018 chi phí hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 22456/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Ngày ban hành 23/04/2018
Ngày hiệu lực 23/04/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 22456/CT-TTHT 2018 chi phí hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

Lịch sử hiệu lực Công văn 22456/CT-TTHT 2018 chi phí hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

  • 23/04/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 23/04/2018

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực