Công văn 2306/TCT-CS

Công văn 2306/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng của hoạt động bán hàng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2306/TCT-CS 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động bán hàng vãng lai


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2306/TCT-CS
V/v Chính sách thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 01 tháng 06 m 2017.

 

Kính gửi: Công ty TNHH Nhất Nước.
(Tòa nhà Vimeco, Lô E9, Đường Phạm Hùng, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội)

Tổng cục Thuế nhận được văn bản không số ngày 08/4/2017 của Công ty TNHH Nhất Nước hỏi về thuế GTGT của hoạt động bán hàng vãng lai. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Tiết c Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế về thuế GTGT đối với hoạt động bán hàng vãng lai:

“Khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ do người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác với nơi đóng trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh ngoại tỉnh); trường hợp việc khai thuế phát sinh nhiều lần trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với cơ quan quản lý thuế để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng”;

Căn cứ Tiết đ Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 83/2013/NĐ-CP">156/2013/TT-BTC ngày 08/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn về thuế GTGT đối với hoạt động bán hàng vãng lai:

“Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đt, bán hàng vãng lai ngoại tnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh”;

Căn cứ Khoản 6 Thông tư số 83/2013/NĐ-CP">156/2013/TT-BTC nêu trên hướng dẫn về việc khai thuế GTGT đối với hoạt động bán hàng vãng lai:

“6. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều này.

a) Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% đối vi hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá tr gia tăng 5% trên doanh thu hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi kinh doanh, bán hàng.

b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lp đặt, bán hàng vãng lai, chuyn nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng ln phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiu ln nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.

d) Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và s thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. S thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính”.

Trường hợp Công ty TNHH Nhất Nước có trụ sở chính tại Hà Nội, thực hiện ký 02 hợp đồng cung cấp, vận chuyển, lắp đặt thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị trạm phân phi điện 110kv cho công trình thủy điện Nậm Cắn 2 của Công ty cổ phần thủy điện Sông Nậm Cắn trong năm 2014 tại Nghệ An thì Công ty TNHH Nhất Nước thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT đối với hoạt động cung cấp, lắp đt, thi công công trình tại tỉnh Nghệ An theo hướng dẫn tại Tiết đ Khoản 1 Điều 11 và Khoản 6 Điều 11 Thông tư số 83/2013/NĐ-CP">156/2013/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty TNHH Nhất Nước được biết và liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCT: Cao Anh Tuấn (đ báo cáo);
- Vụ KK, PC;
- Cục Thuế các tỉnh, TP: H
à Nội, Nghệ An;
- We
bsite TCT;
- Lưu: VT, CS (3b)
.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2306/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2306/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 01/06/2017
Ngày hiệu lực 01/06/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2306/TCT-CS 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động bán hàng vãng lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2306/TCT-CS 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động bán hàng vãng lai
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2306/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Lưu Đức Huy
Ngày ban hành 01/06/2017
Ngày hiệu lực 01/06/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2306/TCT-CS 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động bán hàng vãng lai

Lịch sử hiệu lực Công văn 2306/TCT-CS 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động bán hàng vãng lai

  • 01/06/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/06/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực