Công văn 2350/NHNN-PHKQ

Công văn 2350/NHNN-PHKQ năm 2021 về đáp ứng cơ cấu loại tiền chi ra lưu thông do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2350/NHNN-PHKQ 2021 đáp ứng cơ cấu loại tiền chi ra lưu thông


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2350/NHNN-PHKQ
V/v đáp ứng cơ cấu loại tiền chi ra lưu thông

Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2021

 

Kính gửi:

- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Thời gian qua, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có văn bản chỉ đạo Sở Giao dịch, NHNN chi nhánh cân đối tỷ lệ cơ cấu các loại mệnh giá tiền đưa ra lưu thông, đảm bảo tỷ lệ chi loại tiền 500.000đ ra lưu thông theo quy định của NHNN và tăng cường chi tiền mệnh giá nhỏ từ 10.000đ trở xuống ra lưu thông. Qua theo dõi của NHNN cho thấy nhiều đơn vị đã nỗ lực thực hiện ch đạo của NHNN về cơ cấu loại tiền chi ra lưu thông; tỷ lệ chi mệnh giá 500.000đ bình quân toàn quốc có xu hướng giảm, mệnh giá 200.000đ và 100.000đ được tăng cường đưa ra lưu thông, tiền mệnh giá nhỏ từ 10.000đ trở xuống được chi ra hợp lý, đúng mục đích thanh toán, cơ cấu các loại tiền trong lưu thông được ci thiện.

Song bên cạnh đó, tỷ lệ chi loại tiền 500.000đ ra lưu thông tại một số đơn vị vẫn ở mức cao (năm 2020, các chi nhánh có từ 5/10 tháng chi loại tiền 500.000đ vượt mức 60% trở lên là Quảng Bình, Bình Dương, Đồng Nai, Cà Mau, Thái Bình); việc chi các loại tiền mệnh giá nhỏ tại một số đơn vị chưa được thực hiện tích cực, thông suốt. Đ tiếp tục đm bảo tỷ lệ cơ cấu hợp lý các loại tiền chi ra lưu thông, Thống đốc NHNN yêu cầu Sở Giao dịch, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài nghiêm túc triển khai thực hiện một số nội dung sau:

1. Đối với Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

1.1. Thường xuyên theo dõi diễn biến thu, chi tiền mặt trên địa bàn, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cu tiền mặt cho các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước. Ch động cân đối tỷ lệ cấu các loại mệnh giá tiền chi ra lưu thông, trong đó tăng cường chi các loại tiền 100.000đ và 200.000đ. Riêng loại tiền 500.000đ tỷ lệ chi ra lưu thông không vượt quá 60% giá trị của mỗi khoản chi.

1.2. Tăng cường chi tiền mệnh giá nh từ 10.000đ tr xuống ra lưu thông, bao gồm tiền đã qua sử dụng và tiền mới in (thời gian chi tiền mới in từ tháng 4 đến hết tháng 11/2021); yêu cầu TCTD đáp ứng đy đủ nhu cầu thanh toán cho các siêu thị, đơn vị bán lẻ và cá nhân (tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đến NHNN đổi tiền nhỏ lẻ phục vụ nhu cầu thanh toán).

1.3. Chủ động nghiên cứu đánh giá tình hình tin mặt, cơ cấu và chất lượng tiền trong lưu thông, nhu cầu tiền mệnh giá nhỏ trên địa bàn, phối hợp với Cục Phát hành và Kho qu để đảm bảo cung ứng đủ nhu cầu tiền mặt trên địa bàn.

2. Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Chủ tịch Hội đồng qun trị (Hội đng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm ch đạo, quán triệt ch trương của NHNN để các đơn vị chủ động cân đối kế hoạch thu - chi và triển khai thực hiện tăng cường chi các loại tiền mệnh giá nhỏ từ 10.000đ trở xuống.

3. Cục Phát hành và Kho quỹ theo dõi, nắm diễn biến tình hình lưu thông tiền mặt, cơ cấu các loại mệnh giá tiền dự trữ tại NHNN chi nhánh tnh, thành phố và Sở Giao dịch để thực hiện tốt công tác điều hòa, điều chuyn tin mặt, đảm bảo đáp ứng cả về mặt giá trị và cơ cấu các loại mệnh giá; Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo này đối với NHNN chi nhánh tnh, thành phố, Sở Giao dịch và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Kết quả thực hiện quy định về tỷ lệ chi loại tiền 500.000đ và quy định về chi tiền mệnh giá nhỏ từ 10.000đ tr xuống của các đơn vị là cơ sở đ đánh giá việc thực hiện ch đạo của NHNN trong năm 2021.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về NHNN (Cục Phát hành và Kho quỹ) để xem xét, xử lý./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- Phó Thống đốc Đào Minh Tú;
- Cục P
hát hành và Kho quỹ (để thực hiện);
- Lưu: VP, PHKQ2.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đào Minh Tú

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2350/NHNN-PHKQ

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2350/NHNN-PHKQ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/04/2021
Ngày hiệu lực08/04/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2350/NHNN-PHKQ 2021 đáp ứng cơ cấu loại tiền chi ra lưu thông


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2350/NHNN-PHKQ 2021 đáp ứng cơ cấu loại tiền chi ra lưu thông
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2350/NHNN-PHKQ
                Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước Việt Nam
                Người kýĐào Minh Tú
                Ngày ban hành08/04/2021
                Ngày hiệu lực08/04/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 2350/NHNN-PHKQ 2021 đáp ứng cơ cấu loại tiền chi ra lưu thông

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 2350/NHNN-PHKQ 2021 đáp ứng cơ cấu loại tiền chi ra lưu thông

                            • 08/04/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 08/04/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực