Công văn 2373/TCT-CS

Công văn 2373/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2373/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2373/TCT-CS
V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2013

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 485/CT-KTT3 ngày 10/1/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội nêu vướng mắc phát sinh trong quá trình kiểm tra thuế tại Công ty TNHH MTV công viên Thống Nhất (Công ty). Về vấn đề này, sau khi xin ý kiến các đơn vị và báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 11 mục II phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 28/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT quy định:

"11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:

a) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải. Trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện các dịch vụ về vệ sinh, thoát nước cho các tổ chức, cá nhân, như: lau dọn, vệ sinh văn phòng thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

b) Duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố bao gồm hoạt động quản lý, trồng cây, chăm sóc cây, bảo vệ chim, thú ở các công viên, vườn thú, khu vực công cộng, vườn quốc gia.

c) Chiếu sáng công cộng, bao gồm chiếu sáng đường phố, ngõ, xóm trong khu dân cư, vườn hoa, công viên".

Căn cứ điểm 3 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC nêu trên hướng dẫn:

"3. Mức thuế suất 10 % áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Mục II, phần A; Điểm 1, 2 Mục II, Phần B Thông tư này".

Tại điểm 11 điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

"11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:

a) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư cung cấp cho tổ chức, cá nhân bao gồm các hoạt động thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác.

Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ như dịch vụ lau dọn văn phòng, lau dọn nhà cửa thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Ví dụ 3: Công ty TNHH B cung cấp dịch vụ lau dọn văn phòng cho đơn vị C, cung cấp dịch vụ lau chùi hành lang, cầu thang cho chung cư H thì các dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

b) Duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố bao gồm hoạt động quản lý, trồng cây, chăm sóc cây, bảo vệ chim, thú ở các công viên, vườn thú, khu vực công cộng, rừng quốc gia, vườn quốc gia.

c) Chiếu sáng công cộng bao gồm chiếu sáng đường phố, ngõ, xóm trong khu dân cư, vườn hoa, công viên".

Tại điều 11 Thông tư số 06/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT là 10 % như sau:

"Điều 11. Thuế suất 10 %

Thuế suất 10 % áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này".

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty thực hiện các dịch vụ: Quản lý, trồng cây, chăm sóc cây tại công viên và trang trí ngày lễ tết tại những địa điểm do thành phố yêu cầu (treo cờ, băng rôn, khẩu hiệu, bóng bay; xếp chữ bằng cây hoa; cung cấp, lắp đặt các loại đèn trang trí, vật trang trí…) thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Còn các dịch vụ khác do Công ty cung cấp như: Xây dựng, sửa chữa vật kiến trúc tại công viên thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10 %.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, CST-BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: (VT, CS (2))

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2373/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2373/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/07/2013
Ngày hiệu lực 25/07/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2373/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2373/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2373/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành 25/07/2013
Ngày hiệu lực 25/07/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 12 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2373/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 2373/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế

  • 25/07/2013

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/07/2013

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực