Nội dung toàn văn Công văn 2388/SYT-QLDVYT 2020 cho hoạt động lại cơ sở khám tư nhân Sở Y tế Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2388/SYT-QLDVYT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân quận, huyện; |
Trong thời gian qua, thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19, Sở Y tế ghi nhận và hoan nghênh các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã tham gia, tuân thủ nghiêm các quy định về phòng, chống dịch COVID-19 góp phần khống chế được tình trạng lây nhiễm COVID-19 trên địa bàn thành phố.
Thực hiện chỉ đạo của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố về việc chuẩn bị cho giai đoạn mới với tinh thần “vừa chống dịch, vừa đảm bảo đời sống sản xuất”, xây dựng lộ trình nới lỏng từng bước, nhưng phải kiểm soát đúng mức, không chủ quan, lơ là với dịch bệnh COVID-19, Sở Y tế đồng ý việc các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân đã tạm dừng hoạt động trong thời gian qua do thực hiện cách ly xã hội được phép hoạt động trở lại kể từ ngày 23/04/2020 nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nghiêm túc thực hiện các quy định của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 cấp thành phố về việc mang khẩu trang, rửa tay, đo thân nhiệt, giữ khoảng cách tối thiểu 2m tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
- Thực hiện kê khai y tế đối với tất cả người đến cơ sở khám, chữa bệnh, tuân thủ các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn và sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân khi tiếp xúc người bệnh.
- Khi tiếp nhận người bệnh có yếu tố nghi ngờ, phải cách ly ngay người bệnh, khai thác kỹ yếu tố dịch tễ, các triệu chứng lâm sàng và ghi chép hồ sơ bệnh án đầy đủ, liên hệ chuyển tuyến đúng quy định để tránh lây nhiễm cho cộng đồng.
- Căn cứ vào “Bộ Tiêu chí đánh giá chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” đã được Sở Y tế ban hành, tự đánh giá chỉ số rủi ro, xác định những hoạt động ưu tiên để giảm thiểu rủi ro lây nhiễm COVID-19.
Riêng các cơ sở phẫu thuật thẩm mỹ, vật lý trị liệu vẫn tiếp tục ngưng hoạt động theo tinh thần của Công văn số 1152/UBND-VX ngày 27/3/2020 của UBND Thành phố cho đến khi có thông báo mới.
Sở Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện thông báo đến các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ RỦI RO LÂY NHIỄM COVID-19
TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. Danh mục viết tắt
- CSKCB : Cơ sở khám, chữa bệnh
- BV : Bệnh viện
- PKĐK : Phòng khám đa khoa (bao gồm nhà hộ sinh)
- PKCK : Phòng khám chuyên khoa (bao gồm PK bác sĩ gia đình tư nhân)
- TYT : Trạm Y tế
- TTYT : Trung tâm Y tế
- HCDC : Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Thành phố
- NVYT : Nhân viên y tế
- CSNB : Chăm sóc người bệnh
- PTPH : Phương tiện phòng hộ
- TT GDSK : Truyền thông, Giáo dục sức khỏe
- KSNK : Kiểm soát nhiễm khuẩn
II. Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 tại các cơ sở khám, chữa bệnh:
TIÊU CHÍ | NỘI DUNG | ĐIỂM |
NHÓM RỦI RO 1: Mật độ người đến CSKCB và công tác tổ chức kiểm soát chặt chẽ người đến CSKCB nhằm phát hiện người có yếu tố nguy cơ để được khám sàng lọc ngay | ||
1. (*)
| Số lượt khám trung bình một bàn khám/ngày |
|
Dưới 60 lượt | 1 điểm | |
Từ 60 đến dưới 80 lượt | 5 điểm | |
Từ 80 đến dưới 100 lượt | 7 điểm | |
Từ 100 lượt trở lên | 10 điểm | |
2. (*) | Kiểm tra việc mang khẩu trang ngay tại cổng vào của CSKCB |
|
| Đảm bảo tất cả mọi người đều phải mang khẩu trang khi đến CSKCB | 1 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
3. (*) | Yêu cầu mọi người phải rửa tay/sát khuẩn tay trước khi vào CSKCB |
|
| Đảm bảo tất cả mọi người phải rửa tay/sát khuẩn tay trước khi vào CSKCB | 1 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
4. (*) | Kiểm tra thân nhiệt ngay tại cổng vào của CSKCB |
|
| Đảm bảo tất cả mọi người đến CSKCB đều phải được đo thân nhiệt | 1 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
5. (*) | Thực hiện tờ khai y tế |
|
| Đảm bảo tất cả mọi người khi đến CSKCB đều phải thực hiện tờ khai y tế | 1 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
6. (*) | Thời gian kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5 |
|
| Đảm bảo các hoạt động 2, 3, 4, 5 được kiểm soát liên tục 24/7 | 1 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
7. (*) | Người hướng dẫn và kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5 |
|
| Có phân công nhân viên chuyên trách làm công tác hướng dẫn và kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5 liên tục 24/7 | 1 điểm |
| Có phân công nhân viên hướng dẫn và kiểm soát liên tục 24/7 nhưng kiêm nhiệm | 5 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
NHÓM RỦI RO 2: Tổ chức buồng khám sàng lọc tại khoa Khám bệnh | ||
8. (*) | Bố trí buồng khám sàng lọc (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần Giờ, PKCK) |
|
| Buồng khám sàng lọc tách biệt khỏi khối nhà hiện hữu của CSKCB, gần nơi làm tờ khai y tế | 1 điểm |
| Buồng khám sàng lọc tách biệt khỏi khối nhà hiện hữu của CSKCB, ở xa nơi làm tờ khai y tế | 3 điểm |
| Buồng khám sàng lọc nằm trong khối nhà hiện hữu của CSKCB | 7 điểm |
Không có buồng khám sàng lọc | 10 điểm | |
9. (*) | Phân công nhân viên y tế làm việc tại buồng khám sàng lọc (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần Giờ, PKCK) |
|
| Đảm bảo luôn có bác sĩ và điều dưỡng thường trực tại buồng khám sàng lọc | 1 điểm |
| Chỉ có điều dưỡng thường trực, bác sĩ chỉ đến buồng khám sàng lọc khi được mời (kiêm nhiệm) | 5 điểm |
| Không có bác sĩ và điều dưỡng thường trực | 10 điểm |
NHÓM RỦI RO 3: Tổ chức buồng cấp cứu sàng lọc tại khoa Cấp cứu | ||
10. (**) | Cổng vào khoa Cấp cứu (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần Giờ) |
|
| Có cổng riêng và lối đi riêng vào khoa cấp cứu | 1 điểm |
| Có cổng riêng nhưng không có lối đi riêng vào khoa cấp cứu; hoặc không có cổng riêng nhưng có lối đi riêng vào khoa cấp cứu | 5 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
11. (**) | Tổ chức buồng cấp cứu sàng lọc ngay tại khoa Cấp cứu (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần Giờ) |
|
| Bố trí buồng cấp cứu sàng lọc riêng biệt nằm trong khuôn viên khoa cấp cứu, hoạt động 24/7. Người bệnh, người nhà người bệnh đều được kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5 ngay tại khu vực khoa Cấp cứu | 1 điểm |
| Bố trí buồng cấp cứu sàng lọc riêng biệt nằm trong khuôn viên khoa cấp cứu, hoạt động 24/7 nhưng người nhà không được kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5 ngay tại khu vực khoa Cấp cứu | 5 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
NHÓM RỦI RO 4: Tổ chức khu vực cách ly để thu dung điều trị người bệnh nghi nhiễm hoặc nhiễm COVID-19 tại bệnh viện | ||
12. (**) | Lối đi từ buồng khám sàng lọc đến khu vực cách ly (áp dụng cho BV có khu cách ly, trừ BV Dã chiến, Điều trị COVID-19 Cần Giờ) |
|
| Có bố trí lối đi riêng từ buồng khám sàng lọc đến khu vực cách ly | 1 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
13. (**) | Buồng cách ly cho người bệnh nghi nhiễm COVID-19 (áp dụng cho BV có khu cách ly) |
|
| Mỗi người bệnh nằm riêng một buồng bệnh, có nhà vệ sinh riêng | 1 điểm |
| Mỗi người bệnh nằm riêng một buồng bệnh, sử dụng nhà vệ sinh chung | 3 điểm |
| Người bệnh nằm chung buồng bệnh, khoảng cách giường bệnh tối thiểu 2 mét | 5 điểm |
| Người bệnh nằm chung buồng bệnh, khoảng cách dưới 2 mét | 10 điểm |
14. (**) | Buồng cách ly áp lực âm cho người bệnh nhiễm COVID-19 cần làm các kỹ thuật/thủ thuật/phẫu thuật có tạo ra khí dung (áp dụng cho BV chuyên tiếp nhận và điều trị COVID-19) |
|
| Buồng cách ly áp lực âm đạt các tiêu chí kỹ thuật của Bộ Y tế (hoặc của Sở Y tế trong khi chờ Bộ Y tế ban hành) | 1 điểm |
| Buồng cách ly áp lực âm chưa đạt các tiêu chí kỹ thuật | 5 điểm |
| Không có buồng cách ly áp lực âm hoặc đã có buồng áp lực âm nhưng không được bảo trì, bảo dưỡng theo đúng quy định | 10 điểm |
15. (**) | Thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh cho người bệnh ngay tại khu vực cách ly (áp dụng cho BV có khu cách ly) (1) Lấy bệnh phẩm, máu tại chỗ để làm xét nghiệm (2) Siêu âm tại giường (3) X-quang tại giường Nếu đạt: |
|
| (1) + (2) + (3) | 1 điểm |
| (1) + (2) hoặc (1) + (3) hoặc (2) + (3) | 5 điểm |
| Chỉ (1) hoặc (2) hoặc (3) | 7 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
NHÓM RỦI RO 5: Sử dụng phương tiện phòng hộ của nhân viên y tế | ||
16. (*) | Tính sẵn sàng và sự tuân thủ hướng dẫn sử dụng PTPH |
|
| (1) Tất cả các khoa/phòng trong CSKCB đều có sẵn PTPH (2) Có ban hành quy định việc sử dụng loại PTPH theo từng vị trí làm việc (3) Có phân công giám sát việc tuân thủ khi sử dụng PTPH của nhân viên Nếu đạt: |
|
| (1) + (2) + (3) | 1 điểm |
| (1) + (2) | 5 điểm |
| (1) | 7 điểm |
| Nếu không đạt (1) | 10 điểm |
17. (*) | Khả năng đáp ứng các PTPH theo vị trí việc làm (1) Mang khẩu trang y tế khi tiếp xúc hoặc CSNB; sử dụng kính bảo hộ hoặc tấm che mặt ở các vị trí có nguy cơ cao (khu tiếp đón, buồng khám sàng lọc, buồng cấp cứu sàng lọc, khu cách ly,…) (2) Mặc trang phục phòng hộ khi trực tiếp chăm sóc người nhiễm/nghi nhiễm COVID-19 (buồng khám sàng lọc, buồng cấp cứu sàng lọc, khu cách ly, các thủ thuật/phẫu thuật có tạo khí dung…) (3) Mang khẩu trang N95 (hoặc tương đương) khi trực tiếp chăm sóc người nhiễm COVID-19, thực hiện các kỹ thuật liên quan đến xét nghiệm tìm vi rút SARS-CoV-2, các thủ thuật/phẫu thuật có tạo khí dung… Nếu đạt: |
|
| (1) + (2) + (3) | 1 điểm |
| (1) + (2) | 5 điểm |
| (1) | 7 điểm |
| Nếu không đạt (1) | 10 điểm |
|
|
|
NHÓM RỦI RO 6: Giữ khoảng cách tối thiểu trong CSKCB | ||
18. (**) | Diện tích bình quân một giường bệnh (diện tích sàn bình quân trên giường bệnh) |
|
| Từ 60 m2/ giường trở lên | 1 điểm |
| Từ 40 đến dưới 60 m2/giường | 5 điểm |
| Từ 20 đến dưới 40 m2/giường | 7 điểm |
| Dưới 20 m2/giường | 10 điểm |
19. (*) | Khoảng cách người bệnh, thân nhân người bệnh ngồi chờ khám, chờ làm xét nghiệm, siêu âm, X quang,… (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần Giờ) |
|
| Có biện pháp tác động để người bệnh thực hiện, đảm bảo khoảng cách từ 2 mét trở lên | 1 điểm |
| Có biện pháp tác động để người bệnh thực hiện, đảm bảo khoảng cách từ 1 đến dưới 2 mét | 5 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
20. (*) | Khoảng cách giữa các giường bệnh trong CSKCB (trừ PKCK) |
|
| Từ 2 mét trở lên | 1 điểm |
| Từ 1 đến dưới 2 mét | 5 điểm |
| Dưới 1 mét | 10 điểm |
21. (*) | Khoảng cách giữa nhân viên trong CSKCB |
|
| Có biện pháp tác động để nhân viên thực hiện và đảm bảo khoảng cách từ 2 mét trở lên trong phòng họp, phòng nghỉ, nhà ăn,… kết hợp tổ chức họp trực tuyến, giao ban trực tuyến trong CSKCB | 1 điểm |
| Chỉ có một trong hai hoạt động trên | 5 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
NHÓM RỦI RO 7: Triển khai công tác vệ sinh, khử khuẩn tại các CSKCB | ||
22. (*) | Vệ sinh, khử khuẩn khu vực tiếp nhận kê khai y tế, buồng khám sàng lọc, buồng cấp cứu sàng lọc (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần Giờ) |
|
| Khu vực tiếp nhận kê khai y tế, buồng khám, cấp cứu sàng lọc được vệ sinh, khử khuẩn định kỳ mỗi ngày và ngay sau khi kết thúc khám người nghi nhiễm/nhiễm COVID-19 | 1 điểm |
| Chỉ vệ sinh, khử khuẩn định kỳ mỗi ngày | 10 điểm |
23. (**) | Vệ sinh, khử khuẩn khu vực cách ly người nghi/nhiễm COVID-19 (áp dụng cho BV có khu cách ly) |
|
| Có quy định và vệ sinh, khử khuẩn định kỳ mỗi ngày và ngay sau khi người bệnh chuyển sang khu vực khác | 1 điểm |
| Chỉ vệ sinh, khử khuẩn định kỳ mỗi ngày | 10 điểm |
24. (*) | Bố trí dung dịch vệ sinh tay |
|
| Có sẵn dung dịch vệ sinh tay chứa cồn tại các vị trí dễ thấy, dễ lấy tại khu vực phòng khám, các khoa lâm sàng, cận lâm sàng và khu vực hành chính. Tại các vị trí bố trí dung dịch vệ sinh tay chứa cồn, có hình thức thu hút mọi người thực hiện rửa tay. | 1 điểm |
| Có sẵn dung dịch vệ sinh tay chứa cồn tại các vị trí dễ thấy, dễ lấy tại khu vực phòng khám, các khoa lâm sàng, cận lâm sàng và khu vực hành chính. | 5 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
NHÓM RỦI RO 8: Chuẩn bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho nhân viên, tổ chức làm việc phù hợp với yêu cầu của công tác chống dịch COVID-19 | ||
25. (*) | Tập huấn nhân viên về các quy định liên quan đến kiểm soát người vào CSKCB, kê khai y tế và KSNK |
|
| Tất cả nhân viên đều được tập huấn | 1 điểm |
| Có nhân viên chưa được tập huấn | 5 điểm |
| Có tài liệu, các nhân viên tự nghiên cứu | 7 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
26. (*) | Tập huấn hướng dẫn của Bộ Y tế về khám sàng lọc, chẩn đoán và điều trị |
|
| Tất cả bác sĩ đều được tập huấn | 1 điểm |
| Có bác sĩ chưa được tập huấn | 5 điểm |
| Có tài liệu, các bác sĩ tự nghiên cứu | 7 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
27. (**) | Tổ chức hình thức làm việc theo ca, kíp (nhân viên giữa các ca, kíp không tiếp xúc trực tiếp với nhau) |
|
| Áp dụng cho tất cả các khoa | 1 điểm |
| Chỉ áp dụng cho một số khu vực bao gồm buồng khám sàng lọc và khu vực cách ly, khoa Cấp cứu, khoa Hồi sức tích cực, khoa Nhiễm | 5 điểm |
| Chưa áp dụng, có phương án sẵn sàng chuyển đổi sang hình thức làm việc theo ca, kíp | 7 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
28. (**) | Bố trí nơi nghỉ ngơi sau giờ làm việc cho NVYT trực tiếp chăm sóc người nhiễm, nghi nhiễm COVID-19 (áp dụng cho BV có khu cách ly) |
|
| Có bố trí chỗ nghỉ ngơi cho NVYT sau giờ làm việc (tại CSKCB, nhà nghỉ công vụ, khách sạn…) | 1 điểm |
| Không bố trí (nghỉ tại nhà) | 10 điểm |
NHÓM RỦI RO 9: Quản lý thông tin của người nghi nhiễm/nhiễm COVID-19 | ||
29. (*) | Quản lý thông tin người bệnh nghi nhiễm/nhiễm COVID-19 |
|
| Có triển khai phần mềm “quản lý người cách ly, người bệnh COVID-19”, báo cáo đầy đủ và kịp thời tình hình dịch bệnh | 1 điểm |
| Tất cả người bệnh nghi nhiễm/nhiễm COVID-19 đều có hồ sơ bệnh án và được lưu trữ đầy đủ thông tin hành chính | 5 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
NHÓM RỦI RO 10: Kết nối tuyến trên để được tư vấn chuyên môn và hỗ trợ trong tình huống khẩn cấp, và công tác TT GDSK cho người bệnh về phòng, chống dịch COVID-19 tại các CSKCB | ||
30. (*)
| Kết nối tuyến trên để được tư vấn chuyên môn, hỗ trợ trong tình huống khẩn cấp (1) Có giải pháp để bác sĩ điều trị có thể kết nối từ xa với bác sĩ tuyến trên (được phân công hỗ trợ chuyên môn các tuyến về điều trị COVID-19) để được tư vấn chuyên môn. (2) Có sẵn số điện thoại của HCDC, các đội phản ứng nhanh (của BV Bệnh Nhiệt đới, Nhi đồng 1, Nhi đồng 2, Nhi đồng Thành phố) để liên hệ được hỗ trợ chuyên môn tại chỗ (đối với BV, khi cần); hoặc số điện thoại của TTYT, BV quận huyện, Phòng Y tế (đối với các PKĐK, PKCK, TYT, khi cần) (3) Có sẵn số điện thoại của Phòng Nghiệp vụ Y, Sở Y tế để liên hệ báo cáo những tình huống khẩn cấp hoặc cần sự chỉ đạo của Sở Y tế Nếu đạt: |
|
| (1) + (2) + (3) | 1 điểm |
| (1) + (2) hoặc (1) + (3) hoặc (2) + (3) | 3 điểm |
| Chỉ (1) hoặc (2) hoặc (3) | 5 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
31. (*) | Công tác TT GDSK về phòng, chống dịch COVID-19 tại các CSKCB |
|
| Có đường dây nóng hoạt động 24/7 chuyên tư vấn cho người bệnh về dịch COVID-19, và trong CSKCB có ít nhất một phương tiện TT-GDSK để phổ biến và hướng dẫn người bệnh cách phòng, chống dịch COVID-19. | 1 điểm |
| Chỉ có một trong hai hoạt động trên | 5 điểm |
| Không đạt | 10 điểm |
III. Cách đánh giá chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 tại các CSKCB
1. Cách tính điểm mỗi tiêu chí:
Số điểm của mỗi tiêu chí: mỗi tiêu chí tối đa 10 điểm (tương ứng rủi ro cao nhất), thấp nhất 1 điểm (tương ứng rủi ro thấp nhất).
Quy ước: tiêu chí có dấu (*) là tiêu chí bắt buộc đối với tất cả các CSKCB, tiêu chí có dấu (**) là các tiêu chí áp dụng thêm đối với CSKCB là bệnh viện.
2. Số tiêu chí để tính chỉ số rủi ro thay đổi tuỳ theo từng loại hình CSKCB:
- Bệnh viện:
• BV được Bộ Y tế và Sở Y tế phân công chuyên tiếp nhận, điều trị COVID-19 (Bệnh Nhiệt đới, Nhi đồng Thành phố, Nhi đồng 2, Nhi đồng 1, Nhân dân 115): 31 tiêu chí. Riêng 2 bệnh viện mới được hình thành theo kế hoạch ứng phó dịch bệnh của thành phố là BV Dã chiến Củ Chi và BV Điều trị COVID-19 Cần Giờ (không có khoa Khám bệnh và chuyên tiếp nhận người bệnh nghi nhiễm/nhiễm chuyển đến): 24 tiêu chí (trừ các tiêu chí số: 8, 9, 10, 11, 12, 19, 22).
• BV có khu cách ly điều trị COVID-19: 30 tiêu chí (trừ tiêu chí số 14)
• BV không có khu cách ly điều trị COVID-19 (BV chuyên khoa lẻ, BV tư nhân chưa đăng ký tham gia tiếp nhận người bệnh nghi nhiễm COVID-19): 25 tiêu chí (trừ tiêu chí số 12, 13, 14, 15, 23, 28)
- PKĐK, TYT: 21 tiêu chí (trừ tiêu chí số 10, 11, 12, 13, 14, 15, 18, 23, 27, 28)
- PKCK: 18 tiêu chí (trừ tiêu chí số 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 18, 20, 23, 27, 28)
3. Cách tính chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19:
- Cách tính chỉ số rủi ro lây nhiễm COVID-19 tại CSKCB:
- Mức độ rủi ro:
• 10% : Rất ít rủi ro lây nhiễm
• Dưới 30% : Rủi ro lây nhiễm thấp
• Từ 30 - dưới 50% : Rủi ro lây nhiễm trung bình
• Từ 50% - dưới 80% : Rủi ro lây nhiễm cao
• Từ 80% trở lên : Rủi ro lây nhiễm rất cao