Công văn 2402/TCT-DNL

Công văn 2402/TCT-DNL về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2402/TCT-DNL chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2402/TCT-DNL
V/v: chính sách thuế

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2011

 

Kính gửi: Công ty Thông tin di động (VMS).

Trả lời công văn số 1450/TCKT ngày 07/04/2011 của Công ty thông tin di động (VMS) đề nghị hướng dẫn một số nội dung về chính sách thuế. Về vấn đề này, sau khi lấy ý kiến Cục TCDN và các Vụ Chính sách Thuế, Pháp chế, Chế độ kế toán và kiểm toán (BTC), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

Tại điểm 1.3, Mục III, Phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:

“a) Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào trừ trường hợp tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.

...”

Căn cứ quy định trên đây:

- Trường hợp Trung tâm thông tin di động khu vực khi mua hàng hoá, dịch vụ thực hiện ký hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ nhưng giao cho chi nhánh (là đơn vị hạch toán phụ thuộc) theo dõi, quản lý nhận hàng hoá, dịch vụ, thanh toán tiền và nhận hoá đơn GTGT từ đơn vị cung cấp thì chi nhánh được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu việc giao hàng, thanh toán tiền, xuất hoá đơn như trên được quy định tại hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và đảm bảo các điều kiện nêu tại điểm 1.3, Mục III, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC.

- Trường hợp Trung tâm thông tin di động khu vực khi cung cấp hàng hoá, dịch vụ ký hợp đồng cung cấp hàng hoá, dịch vụ với các Tổng đại lý. Tổng đại lý thanh toán tiền cho Trung tâm nhưng chi nhánh (là đơn vị hạch toán phụ thuộc) xuất hoá đơn GTGT cho Tổng đại lý thì Tổng đại lý được khấu trừ thuế GTGT đối với hoá đơn do chi nhánh xuất nếu việc thanh toán và xuất hoá đơn như nêu trên được quy định tại hợp đồng cung cấp hàng hoá, địch vụ và đảm bảo các điều kiện nêu tại điểm 1.3, Mục III, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC.

Đề nghị công ty Thông tin di động hướng dẫn Trung tâm Thông tin di động và các chi nhánh thực hiện việc ký hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và khấu trừ thuế GTGT đầu vào đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Về việc xác định chi phí được trừ đối với khoản thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài:

Tại điểm 16, Mục V, Phần I công văn số 353/TCT-CS ngày 29/01/2010 của Tổng cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế TNDN năm 2009:

“...

Thuế TNDN (thuế nhà thầu) nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong trường hợp thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN”

Tại điểm 12, Mục I, Phần A công văn số 518/TCT-CS ngày 14/02/2011 của Tổng cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế TNDN năm 2010 và một số nội dung cần lưu ý về thuế GTGT, TTĐB, thuế đối với nhà thầu nước ngoài:

“...

Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài (thuế nhà thầu) được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN (thuế nhà thầu).”

Tại tiết m, khoản 2, Điều l Thông tư số 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 cửa Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:

“...

- Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài (thuế nhà thầu) được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuê TNDN (thuế nhà thầu).”

Tại điểm 14, Chuẩn mực kế toán số 03 Tài sản cố định hữu hình quy định:

Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình trong trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm như sau:

“14. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác

Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu, nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).”

Căn cứ các quy định trên, khoản thuế TNDN liên quan trực tiếp đến việc hình thành TSCĐ theo quy định tại điểm 14, Chuẩn mực kế toán số 03 do Công ty Thông tin di động nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào nguyên giá TSCĐ nếu trong thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu nước ngoài quy định doanh thu nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN mà nhà thầu nước ngoài phải nộp. Chi phí khấu hao TSCĐ hàng năm được xác định là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định.

Đề nghị công ty hướng dẫn các Trung tâm thông tin di động khu vực liên hệ với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Thông tin di động (VMS) biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế TP Hà Nội;
- Cục TCDN, các Vụ: CST, PC, CĐKT (BTC);
- Các Vụ: CS, KK, PC-2b (TCT)
- Website Tổng cục Thuế
- Lưu VT, DNL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Văn Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2402/TCT-DNL

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2402/TCT-DNL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/07/2011
Ngày hiệu lực12/07/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2402/TCT-DNL chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2402/TCT-DNL chính sách thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2402/TCT-DNL
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýVũ Văn Trường
                Ngày ban hành12/07/2011
                Ngày hiệu lực12/07/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2402/TCT-DNL chính sách thuế

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2402/TCT-DNL chính sách thuế

                      • 12/07/2011

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 12/07/2011

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực