Công văn 2408/TCT-CS

Công văn 2408/TCT-CS về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm thuốc lá điếu do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2408/TCT-CS giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt sản phẩm thuốc


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 2408/TCT-CS
V/v giá tính thuế TTĐB đối với sản phẩm thuốc lá điếu

Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2010

 

Kính gửi: Chi nhánh Công ty Philip Morris Vietnam.

Trả lời công văn ngày 19/5/2010 của Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh của Công ty Philip Morris Vietnam về giá tính thuế TTĐB đối với sản phẩm bán cho cơ sở kinh doanh thương mại không sở hữu thương hiệu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 1 Điều 5 Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hướng dẫn:

" ...Cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân do cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.

Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. "

Tại Điểm 5 Điều 5 Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn:

" Đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất giá tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất."

Về giá tính thuế TTĐB đối với sản phẩm thuốc lá điếu được sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng sản xuất, Bộ Tài chính đã có công văn số 15550/ BTC-TCT ngày 3/11/2009 hướng dẫn như sau:

"… trường hợp thuốc lá điếu được sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) thuốc lá, công nghệ sản xuất, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu, nhãn hiệu công nghệ sản xuất.

Trường hợp thuốc lá điếu được sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở kinh doanh thương mại không sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) thuốc lá, công nghệ sản xuất; cơ sở kinh doanh thương mại chỉ chịu trách nhiệm bao tiêu toàn bộ sản phẩm mà cơ sở sản xuất sản xuất ra thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng không thấp hơn 10% so với giá bình quân do cơ sở kinh doanh thương mại bao tiêu sản phẩm bán ra. Nếu giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá cơ sở kinh doanh thương mại bao tiêu sản phẩm bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành."

Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, trường hợp thuốc lá điếu được sản xuất dưới hình thức hợp đồng sản xuất giữa cơ sở sản xuất là Công ty thuốc lá Sài gòn và Chi nhánh Công ty Philip Monis Việt Nam, nếu Chi nhánh Công ty Philip Morris Việt Nam là cơ sở kinh doanh thương mại không sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) thuốc lá, công nghệ sản xuất; Chi nhánh chỉ chịu trách nhiệm bao tiêu toàn bộ sản phẩm mà cơ sở sản xuất sản xuất ra thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT của Công ty thuốc lá Sài Gòn nhưng không thấp hơn 10% so với giá bình quân do cơ sở kinh doanh thương mại bao tiêu sản phẩm bán ra. Nếu giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá cơ sở kinh doanh thương mại bao tiêu sản phẩm bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Tổng cục Thuế trả lời để Chi nhánh Công ty được biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP.HCM;
- Vụ PC- BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2408/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2408/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/07/2010
Ngày hiệu lực06/07/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2408/TCT-CS

Lược đồ Công văn 2408/TCT-CS giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt sản phẩm thuốc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2408/TCT-CS giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt sản phẩm thuốc
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2408/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýVũ Thị Mai
                Ngày ban hành06/07/2010
                Ngày hiệu lực06/07/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2408/TCT-CS giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt sản phẩm thuốc

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2408/TCT-CS giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt sản phẩm thuốc

                      • 06/07/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 06/07/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực