Công văn 2426/TCT/NV5

Công văn 2426/TCT/NV5 của Tổng cục Thuế về việc thuế đối với lãi tiền vay

Nội dung toàn văn Công văn 2426/TCT/NV5 thuế lãi tiền vay


TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2426/TCT/NV5

Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2002

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC THUẾ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 2426 TCT/NV5 NGÀY 25 THÁNG 6 NĂM 2002 VỀ VIỆC THUẾ ĐỐI VỚI LÃI TIỀN VAY

Kính gửi; Cục thuế các tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương

Vừa qua, Tổng cục thuế nhận được kiến nghị của một số cục thuế địa phương và doanh nghiệp đề nghị hướng dẫn về thuế đối với lãi tiền vay của các hợp đồng vay nước ngoài ký trước ngày 1/1/1999 được gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ. Về vấn đề này, Tổng cục thuế hướng dẫn như sau:

Căn cứ Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Quyết định số 324/1998/QĐ-NHNN1 ngày 30/9/1998, Quyết định số 284/2000/QĐ-NHNN1 ngày 25/8/2000 và Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành qui chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì:

- Đối với các Hợp đồng vay vốn nước ngoài ký trước ngày 1/1/1999, khi đến kỳ hạn trả nợ, doanh nghiệp không có khả năng trả nợ do nguyên nhân khách quan phải điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ thì các khoản lãi phát sinh từ Hợp đồng này không thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu việc điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ phù hợp với quy định tại các Quyết định nêu trên của Ngân hàng Nhà nước, cụ thể:

+ Việc gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ không làm thay đổi nội dung các điều khoản (lãi suất, thanh toán...) đã thoả thuận tại hợp đồng tín dụng.

+ Thời gian gia hạn nợ vay ngắn hạn tối đa bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng không quá 12 tháng; thời gian gia hạn nợ vay trung hạn, dài hạn tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

- Đối với các trường hợp khi gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ kèm theo sự thay đổi về lãi suất, điều kiện thanh toán hoặc kéo dài việc thực hiện Hợp đồng quá thời hạn quy định (việc gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thực hiện sau ngày 1/1/1999) thì các khoản lãi phát sinh kể từ khi hết thời hạn gia hạn tối đa nêu trên (đối với trường hợp việc điều chỉnh Hợp đồng phù hợp với qui định tại các Quyết định nêu trên của Ngân hàng Nhà nước) hoặc kể từ khi hết hiệu lực của Hợp đồng gốc (đối với các trường hợp khác) phải nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC.

Tổng cục thuế thông báo để các cục thuế biết và thực hiện.

 

Nguyễn Đình Vu

(Đã ký)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2426/TCT/NV5

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2426/TCT/NV5
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/06/2002
Ngày hiệu lực 25/06/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2426/TCT/NV5

Lược đồ Công văn 2426/TCT/NV5 thuế lãi tiền vay


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2426/TCT/NV5 thuế lãi tiền vay
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2426/TCT/NV5
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Đình Vu
Ngày ban hành 25/06/2002
Ngày hiệu lực 25/06/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2426/TCT/NV5 thuế lãi tiền vay

Lịch sử hiệu lực Công văn 2426/TCT/NV5 thuế lãi tiền vay

  • 25/06/2002

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/06/2002

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực