Công văn 243/TCT-QLN

Công văn 243/TCT-QLN năm 2018 về gia hạn nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 243/TCT-QLN 2018 vướng mắc gia hạn nộp thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 243/TCT-QLN
V/v gia hạn nộp thuế

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa

Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 6359/CT-QLN ngày 21/12/2017 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về việc gia hạn nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty cổ phần BOT đường tránh Thanh Hóa. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điểm d, Khoản 1, Điều 31 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 quy định gia hạn nộp thuế đối với trường hợp: Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác”

- Tại Điểm b, Khoản 5, Điều 31 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định thẩm quyền gia hạn nộp thuế:

“b) Đối với gia hạn nộp thuế theo điểm d khoản 1 Điều này, trong trường hợp nếu gia hạn nộp thuế không phải điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định thì thẩm quyền như sau:

- Chính phủ quyết định gia hạn nộp thuế đối với trường hợp h trợ thị trường, tháo gỡ khó khăn chung cho sản xuất kinh doanh.

- Thủ tướng Chính phủ quyết định gia hạn nộp thuế đối với từng trường hợp cụ thể theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận gia hạn cho người nộp thuế, Cục trưởng Cục Thuế ban hành quyết định gia hạn trên cơ sở hưng dn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.”

- Tại Điểm d, Khoản 2, Điều 31 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định phạm vi số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (sau đây gọi tắt là tiền thuế) được gia hạn nộp và thời gian gia hạn nộp thuế:

“d) Người nộp thuế nêu tại điểm d khoản 1 Điều này được gia hạn s tiền thuê còn nợ tính đến thời điểm đề nghị gia hạn do gặp khó khăn đặc biệt, s tiền thuế được gia hạn ti đa không quá giá trị thiệt hại do nguyên nhân khó khăn đặc biệt đó gây ra. Thời gian gia hạn nộp thuế ti đa không quá 01 (một) năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.”

- Tại Điểm d, Khoản 3, Điều 31 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định thủ tục, hồ sơ để được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế phải lập và gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. Hồ sơ bao gồm:

d) Đối với trường hợp nêu tại đim d khoản 1 Điều này:

- Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu s 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác nhận khó khăn đặc biệt và những nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn s tin thuế nợ theo đề nghị, giải trình của người nộp thuế tại văn bản đề nghị gia hạn;

- Bản sao các văn bản về gia hạn, xóa nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với người nộp thuế của cơ quan thuế ban hành trong thời gian 02 (hai) năm trước đó (nếu có);

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của người nộp thuế khi thực hiện quyết định.”

Căn cứ các quy định nêu trên, để có cơ sở xem xét xử lý cho đơn vị, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa: xác nhận khó khăn đặc biệt của đơn vị và những nguyên nhân gây ra khó khăn đặc biệt đó; xác định số tiền thuế được gia hạn tối đa không quá giá trị thiệt hại do nguyên nhân khó khăn đặc biệt đó gây ra; trường hợp nếu gia hạn nộp thuế cho đơn vị thì không phải điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Phi Vân Tuấn (để b/c);
- Vụ Pháp chế - TCT;
- Website TCT;

- Lưu: VT, QLN (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NỢ VÀ CCNT
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Đỗ Thị Hồng Minh

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 243/TCT-QLN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu243/TCT-QLN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/01/2018
Ngày hiệu lực16/01/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 243/TCT-QLN

Lược đồ Công văn 243/TCT-QLN 2018 vướng mắc gia hạn nộp thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 243/TCT-QLN 2018 vướng mắc gia hạn nộp thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu243/TCT-QLN
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýĐỗ Thị Hồng Minh
                Ngày ban hành16/01/2018
                Ngày hiệu lực16/01/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 243/TCT-QLN 2018 vướng mắc gia hạn nộp thuế

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 243/TCT-QLN 2018 vướng mắc gia hạn nộp thuế

                        • 16/01/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 16/01/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực