Nội dung toàn văn Công văn 2446/TCHQ-TXNK hướng dẫn chính sách thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2446/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2011 |
Kính gửi: | Tập đoàn Viễn thông Quân đội. |
Trả lời công văn số 26/VTQĐ-XNK ngày 05.01.2011 của Tập đoàn Viễn thông Quân đội về việc giải đáp, hướng dẫn việc thực hiện quy định về mặt chính sách đối với mặt hàng là hệ thống thiết bị trạm gốc BSS, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06.12.2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12.4.2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thì: Hệ thống thiết bị trạm gốc BSS đồng bộ gồm một tập hợp các máy móc thiết bị thuộc chương 84,85, nếu đáp ứng chú giải 3,4,5 Phần XVI của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC nêu trên mà:
- Thiết bị chính theo xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành là trạm thu phát gốc BTS thì toàn bộ hệ thống thiết bị trạm gốc BSS được phân loại theo thiết bị chính là trạm thu phát gốc BTS, thuộc nhóm 85.17, mã số 8517.61.00.00.
- Thiết bị chính theo xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành là thiết bị khác (không phải là trạm thu phát gốc BTS) thì toàn bộ hệ thống thiết bị trạm gốc BSS được phân loại vào mã số tương ứng của thiết bị chính đã xác nhận đó.
Thủ tục, hồ sơ để kê khai, tính, nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 97 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06.12.2010 nêu trên.
Tổng cục Hải quan trả lời để Tập đoàn Viễn thông Quân đội biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |