Công văn 2453/TCHQ-TXNK

Nội dung toàn văn Công văn 2453/TCHQ-TXNK 2022 thực hiện Nghị định 21/2022/NĐ-CP


BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2453/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện Nghị định số 21/2022/NĐ-CP ngày 10/3/2022 của Chính phủ

Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2022

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Nghị định số 21/2022/NĐ-CP ngày 10/3/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019 - 2022 (sau đây gọi tắt là Hiệp định CPTPP) có hiệu lực thi hành từ ngày 10/3/2022. Theo đó, Nghị định số 21/2022/NĐ-CP đã bổ sung Cộng hòa Pê-ru để áp dụng thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CPTPP giai đoạn 2019-2022. Để thực hiện Nghị định, Tổng cục Hải quan lưu ý về việc thực hiện như sau: 

1. Đối với hàng hóa nhập khẩu từ Cộng hòa Pê-ru vào Việt Nam 

- Hàng hóa nhập khẩu từ Cộng hòa Pê-ru nếu đáp ứng các điều kiện để được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP theo quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 57/2019/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 21/2022/NĐ-CP thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B21 trên tờ khai nhập khẩu. 

- Đối với các mặt hàng nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan thuộc nhóm 04.07, 17.01, 24.01, 25.01:

+ Hàng hóa thuộc nhóm 04.07, 17.01, 25.01 nhập khẩu từ Cộng hòa Pê-ru trọng lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu TRQ1) và hàng hóa thuộc nhóm 24.01 nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu là TRQ2), đáp ứng các điều kiện để được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP theo quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 57/2019/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 21/2022/NĐ-CP, thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B21 và áp dụng thuế suất trong hạn ngạch quy định tại Phụ lục II theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 57/2019/NĐ-CP. 

+ Hàng hóa thuộc nhóm 04.07, 17.01, 25.01 nhập khẩu từ Cộng hòa Pê-ru ngoài lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu TRQ1) và hàng hóa thuộc nhóm 24.01 nhập khẩu ngoài lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu là TRQ2) quy định tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP thì áp dụng các mức thuế suất nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Điều 8 Nghị định số 122/2016/NĐ-CP.

- Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 nhập khẩu trọng lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP từ Cộng hòa Pê-ru, đáp ứng các điều kiện để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP theo quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 57/2019/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 21/2022/NĐ-CP, thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B22 và áp dụng thuế suất quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 57/2019/NĐ-CP.

Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu ngoài lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP hoặc trong hạn ngạch thuế quan nhưng không đủ điều kiện để hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP thì áp dụng thuế suất nhập khẩu theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ. 

2. Về xử lý tiền thuế nộp thừa 

Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam đến Cộng hòa Pê-ru hoặc nhập khẩu vào Việt Nam từ Cộng hòa Pê-ru đăng ký từ ngày 19/9/2021 đến trước ngày Nghị định số 21/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị số 57/2019/NĐ-CP ngày 26/6/2019, Nghị định số 21/2022/NĐ-CP ngày 10/3/2022 và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì căn cứ Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 21/2022/NĐ-CP ngày 10/3/2022 được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và hướng dẫn tại công văn số 4470/TCHQ-TXNK ngày 09/7/2019 của Tổng cục Hải quan.

Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trư
ng Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- TCT Nguyễn V
ăn Cẩn (để báo cáo);
- Các Phó Tổng cục trư
ng (để chỉ đạo);
- Vụ HTQT, CST, Pháp chế - BTC (để phối hợp
t/hiện);
- Cục GSQL, Cục CNTT, Cục KTSTQ, Cục QLRR (để t/hiện);
- Lưu: VT, TXNK. (3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2453/TCHQ-TXNK

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2453/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 22/06/2022
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2453/TCHQ-TXNK

Lược đồ Công văn 2453/TCHQ-TXNK 2022 thực hiện Nghị định 21/2022/NĐ-CP


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2453/TCHQ-TXNK 2022 thực hiện Nghị định 21/2022/NĐ-CP
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2453/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Lưu Mạnh Tưởng
Ngày ban hành 22/06/2022
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 3 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2453/TCHQ-TXNK 2022 thực hiện Nghị định 21/2022/NĐ-CP

Lịch sử hiệu lực Công văn 2453/TCHQ-TXNK 2022 thực hiện Nghị định 21/2022/NĐ-CP

  • 22/06/2022

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực