Nội dung toàn văn Công văn 2463/LĐTBXH-LĐTL xây dựng thang lương bảng lương theo 17/2015/TT-BLĐTBXH năm 2016
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2463/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: | - Các Bộ quản lý ngành; |
Ngày 25/12/2015, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có công văn số 5320/LĐTBXH-LĐTL về việc đôn đốc triển khai thực hiện các quy định về lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội, trong đó có nội dung đôn đốc xây dựng thang lương, bảng lương theo quy định tại Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22/4/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị quý cơ quan tổng hợp tình hình xây dựng thang lương, bảng lương theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH nêu trên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước, đánh giá tác động của việc áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương do doanh nghiệp xây dựng; nêu khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị và thống kê số liệu theo biểu mẫu (đính kèm), gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/7/2016 (đồng thời gửi qua email: [email protected].vn).
Rất mong nhận được sự hợp tác của quý cơ quan./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty hạng đặc biệt
THỐNG KÊ THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
(Kèm theo công văn số 2463/LĐTBXH-LĐTL ngày 01/7/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Stt | Tên công ty | Vùng lương tối thiểu áp áp dụng | Thang lương, bảng lương | Mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương | Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề | Các loại phụ cấp lương | Lao động (người) | Quỹ tiền lương | Tổng số tiền đóng BHXH (cả doanh nghiệp và người lao động) | |||||||||
Thang lương | Bảng lương | Thấp nhất | Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất (%) | Cao nhất (%) | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | ||||||
Số lượng | Số bậc trong thang lương nhiều bậc nhất | Số lượng | Số bậc trong bảng lương nhiều bậc nhất | |||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
1 | Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công ty C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 2: Đối với Bộ, ngành, địa phương: tổng hợp theo từng công ty mẹ tập đoàn, tổng công ty, công ty độc lập; đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty đặc biệt: tổng hợp theo công ty mẹ và từng công ty độc lập.
- Cột 3: Ghi rõ các vùng lương tối thiểu đang áp dụng là những vùng nào (Vùng I, Vùng II, Vùng III, Vùng IV).
- Cột 13: Kể tên các loại phụ cấp lương trong hệ thống thang lương, bảng lương.
- Đối với công ty chưa xây dựng được thang lương, bảng lương thì Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn, Tổng công ty liệt kê danh sách cụ thể.
| ……, ngày….tháng…..năm….. |