Công văn 2472/TCT-PCCS

Công văn số 2472/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc chính sách thuế

Nội dung toàn văn Công văn 2472/TCT-PCCS chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2472/TCT-PCCS
V/v: Chính sách thuế

Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2006 

 

Kính gửi:

Công ty  AJINOMOTO Việt Nam
Khu Công nghiệp Biên Hòa, phường An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Trả lời công văn số 460/CV-AJ ngày của Công ty AJINOMOTO Việt và chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1.  Tại Điểm 1, Mục I, phần I Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ hướng dẫn: "Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là các tài sản quy định tại Điều 1 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1. Nhà, đất:

a) Nhà, gồm; nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác.

b) Đất là tất cả các loại đất quy định tại Khoản 1, 2 Điều 13 Luật Đất đai 2003 đã thuộc thẩm quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân…"

Căn cứ vào quy định trên, Công ty bắt buộc phải kê khai và đóng lệ phí trước bạ đối với đất thuê có đăng ký quyền sử dụng đất và nhà xưởng, văn phòng.

2. Điểm 1, Điều 9 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định:

"Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản có trách nhiệm:

1. Không tiếp nhận hồ sơ đăng ký, không cấp biển số đăng ký và giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho các tổ chức, cá nhân không cung cấp tờ khai lệ phí trước bạ với cơ quan thuế theo quy định của Bộ Tài chính".

Tiết b, Điểm 1.1 Mục III phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế TNDN hướng dẫn:

"1.1. Tài sản cố định được trích khấu hao vào chi phí hợp lý phải đáp ứng các Điều kiện sau:…

b) Tài sản cố định phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh".

Căn cứ vào quy định trên, nếu Công ty không kê khai và nộp lệ phí trước bạ đối  với đất, nhà kho, nhà xưởng thì Công ty không đủ căn cứ được xác lập quyền sở hữu, sử dụng tài sản hợp pháp, do đó chi phí khấu hao của các tài sản trên không được coi là Khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế TNDN.

3. Khoản 4 Điều 19 và Khoản 5 Điều 21 Luật Kế toán năm 2003 quy định; "Chứng từ kế toán do đơn vị kế toán quy định tại các Điểm a, b, c  và d Khoản 1 Điều 2 của Luật này lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị kế toán thì liên gửi cho bên ngoài phải có dấu của đơn vị kế toán" và "Tổ chức, cá nhân khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ không lập, không giao hóa đơn bán hàng hoặc lập hóa đơn bán hàng không đúng quy định tại Điều 19… thì bị xử lý theo quy định của pháp luật".

Căn cứ những quy định trên, nếu hóa đơn do Công ty đăng ký hình thức tự in theo quy định thì khi xuất cho khách hàng phải đóng dấu của Công ty và ghi đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định thì mới là hợp pháp và khách hàng của Công ty đủ Điều kiện khấu trừ thuế.

4. Giá trị sản phẩm dùng để khuyến mại không được coi là doanh thu tính thuế mà được ghi nhận là chi phí quảng cáo, khuyến mại và được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo mức khống chế được quy định tại Điểm 11, Mục III, phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục thuế trả lời để Công ty AJINOMOTO Việt biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, PCCS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2472/TCT-PCCS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2472/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/07/2006
Ngày hiệu lực 12/07/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2472/TCT-PCCS chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2472/TCT-PCCS chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2472/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 12/07/2006
Ngày hiệu lực 12/07/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2472/TCT-PCCS chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 2472/TCT-PCCS chính sách thuế

  • 12/07/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 12/07/2006

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực